Nội dung text 2. File HS.docx
C. Công thức phân tử của X là C 10 H 19 N 3 O 4 . D. X là tripeptide, có tên viết tắt là Ala-Gly-Val. Câu 20 [TH] – (Sở Ninh Bình – Lần 1): Thực hiện thí nghiệm theo 2 bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thuỷ tinh). Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 2 kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh. B. Sau bước 1 xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Thí nghiệm trên dùng để phân biệt dipeptide với các peptide còn lại. D. Thay lòng trắng trứng bằng dầu thực vật, hiện tượng xảy ra tương tự. Câu 21 [TH] – (Sở Thanh Hóa – Lần 1): Cho các phát biểu sau : (a) Ở điều kiện thường, methylamine là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. (b) Ở điều kiện thường, alanine là chất lỏng ít tan trong nước. (c) Dung dịch aniline làm đổi màu phenolphthalein. (d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (e) Tripeptide Ala-Val-Gly có phản ứng màu biuret. (f) Các alkylamine đều tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen. (g) Các arylamine được điều chế từ ammonia và dẫn xuất halogen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 22 [TH] – (Sở Hà Tĩnh – Lần 1): Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser- His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là A. Ser và Glu. B. His và Ser. C. Val và His. D. Glu và Leu.