PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BT10_Chuyên đề 2- Động học_Chủ đề 5 - Gia tốc, chuyển động thẳng biến đổi_Dạng 2 - Tính quãng đường.pdf

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 1 Ví dụ 1. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là 4,5 m. Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 4. Hướng dẫn giải Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 Quãng đường vật đi được trong 2 giây: s2 = v0.t2 + 1 2 . a.t2 2 = 2.2 + 2a = 4 + 2a (1) Quãng đường vật đi được trong 3 giây: s3 = v0.t3 + 1 2 . a.t3 2 = 2.3 + 4,5a = 6 + 4,5a (2) ⇒ Quãng đường vật đi trong giây thứ 3: Δs3 = s3 − s2 = (6 + 4,5a) − (4 + 2a) = 4,5 ⇒ a = 1m/s 2 Quãng đường vật đi được trong 4 giây: s4 = v0.t4 + 1 2 . a.t4 2 = 2.4 + 1 2 . 1. 4 2 = 16m Quãng đường vật đi được trong 3 giây: s3 = v0.t3 + 1 2 . a.t3 2 = 2.3 + 4,5.1 = 10,5m ⇒ Quãng đường vật đi trong giây thứ 4: Δs4 = s4 − s3 = 16 − 10,5 = 5,5m Ví dụ 2. (SBT-CTST) Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8. Hướng dẫn giải v0 = 36km/h = 10m/s Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6: Δs6 = s6 − s5 ⇔ 7,25 = (10.6 + 1 2 . a. 6 2) − (10.5 + 1 2 . a. 5 2) ⇒ a = −0,5m/s 2 Quãng đường xe đi được trong giây thứ 8: Δs8 = s8 − s7 = (10.8 + 1 2 . (−0,5). 8 2) − (10.7 + 1 2 . (−0,5). 7 2) = 6,25m Ví dụ 3. (SBT-KNTT) Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây. Vận tốc (m/s) 0 10 30 30 30 10 0 Thời gian (s) 0 5 10 15 20 25 30 a) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động. b) Tính gia tốc của ô tô trong 5 s đầu và kiểm tra kết quả tính được bằng đồ thị. c) Tính gia tốc của ô tô trong 5 s cuối. Hướng dẫn giải Dạng 2 Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n và trong n giây cuối I BÀI TẬP MẪU


 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 4 Câu 1. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 21,5m. Tính gia tốc của xe theo đơn vị cm/s2? (kết quả lấy 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án: Câu 2. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường s trong thời gian 4s. Xác định thời gian vật đi được 3⁄4 đoạn đường cuối theo đơn vị giây? Đáp án: Câu 3. Mo ̣t ô tô chuyẻn đo ̣ng bién đỏi đèu, trong giây cuói cùng (trước lúc dừng hản) đi đượ c 0,5m. Tính gia tốc của ô tô theo đơn vị m/s2? Đáp án: Câu 4. Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 1,8 m. Gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng là bao nhiêu, theo đơn vị m/s2? Đáp án: Câu 5. Trong một chuyển động thẳng, đoạn đường của vật đi được trong 0,5 s liên tiếp sẽ tăng đều mỗi lần 1m. Vậy gia tốc của chuyển động là bao nhiêu m/s2? Đáp án: Câu 6. Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m/s2 và đi được quãng đường dài 100 m mất thời gian là t (s). Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong thời gian 0,5t (s) đầu tiên và S2 là quãng đường vật đi được trong thời gian 0,5t (s) còn lại. Tỉ số S2/S1 bằng bao nhiêu? Đáp án: Câu 1: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45m. a) Tính gia tốc của xe. b) Tính quãng đường đi được trong 10 giây và trong giây thứ 10. Câu 2: Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng. Trong giây thứ 3, bi đi được 25 cm. a) Tìm gia tốc của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 3s đầu. b) Biết rằng mặt phẳng nghiêng dài 5m. Tìm thời gian để bi lăn hết chiều dài đó? Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây chưa đúng: A. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc có giá trị dương B. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc a cùng dấu với vận tốc v C. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốcvà gia tốc ngược chiều nhau D. Trong chuyển động thẳng có vận tốc tăng 1 lượng bằng nhau sau 1 đơn vị thời gian là chuyển động thẳng nhanh dần đều Câu 2. Một chất điểm chuyển động chậm dần đều, cùng chiều với trục Ox, quãng đường khi 4 Tự luận III ĐỀ TỰ LUYỆN 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.