Nội dung text 3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Yên Bái - có lời giải.docx
Trang 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THỬ NGHIỆM CHÍNH THỨC KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Vị trí địa lí của nước ta có đặc điểm là A. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương. B. nằm trong vùng gió mùa hoạt động mạnh. C. nằm trong vùng có ít thiên tai. D. nằm trên các vành đai sinh khoáng. Câu 2: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tư nhân và tập thể. C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh là do A. đất đá bở, thấm nước. B. độ dốc lớn, phân bậc. C. mưa lớn theo mùa. D. rừng bị tàn phá nhiều. Câu 4: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là A. hình thành các vùng chuyên canh. B. một số hoạt động dịch vụ mới ra đời. C. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. D. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp. Câu 5: Nhận định nào không đúng về ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay? A. Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có. B. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Đẩy nhanh quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. D. Chuyển nền kinh tế theo hướng phát triển theo chiều rộng. Câu 6: Cho bảng số liệu: Theo bảng số liệu, nhận xét nào đúng về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2021 so với năm 2010? A. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi theo thời gian.
Trang 2 B. Tỉ lệ khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm. C. Tỉ lệ khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực kinh tế Nhà nước tăng. D. Tỉ lệ khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giàm. Câu 7: Đất feralit phân bố tập trung ở khu vực nào của nước ta? A. Các đồng bằng châu thổ. B. Các đồng bằng ven biển. C. Vùng đồi núi thấp. D. Vùng núi cao. Câu 8: Nước ta có chung đường biên giới trên đất liền và trên biển với quốc gia nào? A. Lào. B. Trung Quốc C. Thái Lan. D. Phi-lip-pin. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư nước ta hiện nay? A. Quy mô dân số giảm dần. B. Cơ cấu dân số ngày càng trẻ hóa. C. Gia tăng dân số tự nhiên giảm. D. Chủ yếu sống ở thành thị. Câu 10: Nước ta có số giờ nắng lớn là do A. tiếp giáp với biển Đông. B. Tín phong hoạt động quanh năm. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm trong khu vực gió mùa. Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với dân thành thị nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn. B. Quy mô lớn hơn nông thôn. C. Phân bố đều giữa các vùng. D. Số lượng tăng qua các năm. Câu 12: Đặc trưng của khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. có mùa đông lạnh. B. nóng, ẩm quanh năm. C. khô hạn quanh năm. D. nhiệt độ trung bình năm cao. Câu 13: Phát biểu nào không đúng về ảnh hưởng của đô thị hóa đối với các vấn đề xã hội nước ta? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Giải quyết nhiều việc làm. C. Lan tỏa lối sống văn minh, hiện đại. D. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 14: Gió mùa Đông Bắc hoạt động ở miền Bắc nước ta đến dãy A. Tam Điệp. B. Hoàng Liên Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoành Sơn. Câu 15: Cơ cấu lao động theo khu vực thành thị và nông thôn nước ta hiện nay A. có tỉ lệ khu vực thành thị giảm. B. thay đổi do công nghiệp hóa. C. không có sự thay đổi qua các năm. D. có tỉ lệ khu vực nông thôn tăng. Câu 16: Những nhân tố chính tạo ra sự phong phú về thành phần loài sinh vật nước ta là A. đất đai đa dạng, có nhiều dạng địa hình khác nhau. B. có mùa đông lạnh, địa hình đồi núi chiếm phần lớn. C. khí hậu nhiệt đới ẩm có sự phân hóa mạnh, vị trí địa lí. D. khí hậu nóng ẩm mưa nhiều theo mùa, có nhiều loại đất. Câu 17: Đồng bằng Bắc Bộ nước ta có mưa nhiều, chủ yếu do A. gió mùa Tây Nam, khối khí Bắc Ấn Độ Dương, gió mùa Đông Bắc.