Nội dung text 4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Bắc Ninh - có lời giải.doc
1 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT, CÁC TRUNG TÂM GDTX, GDNN-GDTX TỈNH BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :................... PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta xuất hiện các loài cây cận nhiệt và ôn đới do ảnh hưởng của A. khí hậu, sông ngòi. B. khí hậu, địa hình. C. địa hình, đất. D. sông ngòi, địa hình. Câu 2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta là A. giảm nhanh tỉ trọng ngành chế biến, chế tạo. B. ưu tiên phát triển các ngành công nghệ cao. C. tăng tỉ trọng các ngành khai thác khoáng sản. D. phát triển các ngành sử dụng nhiều tài nguyên. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư nước ta hiện nay? A. Quy mô nhỏ, tăng chậm. B. Cơ cấu dân số ít thay đổi. C. Đông dân, nhiều dân tộc. D. Số lượng luôn cố định. Câu 4. Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là A. sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. tăng cường liên kết giữa các vùng, hiện đại hóa nền kinh tế. C. hình thành chuỗi giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sống. D. khai thác tối đa tự nhiên, tạo động lực mới cho nền kinh tế. Câu 5. Tài nguyên đất ở đồi núi nước ta bị suy giảm chủ yếu do A. chất thải từ các ngành công nghiệp. B. hiện tượng xâm nhập mặn gia tăng. C. chất thải từ các làng nghề thủ công. D. sự suy giảm của tài nguyên rừng. Câu 6. Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay A. các vùng nước ngọt chủ yếu nuôi tôm. B. sản lượng nuôi trồng ngày càng giảm. C. chưa đa dạng về đối tượng nuôi trồng. D. chịu sự chi phối của nhân tố thị trường. Câu 7. Trong sản xuất nông nghiệp, khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh về A. cây hàng năm và chăn nuôi lợn. B. cây lâu năm và nuôi gia súc. C. cây ăn quả và nuôi gia cầm. D. cây lương thực và nuôi vịt đàn. Câu 8. Đô thị nước ta hiện nay A. chủ yếu sản xuất nông nghiệp. B. đóng góp rất ít vào tổng GDP. C. có sức hút lớn đối với đầu tư. D. tỉ suất sinh cao hơn nông thôn. Câu 9. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. có nhiều phụ lưu lớn. B. tạo dòng chảy mạnh. Mã đề 601
3 Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển thủy sản, cả hoạt động đánh bắt và nuôi trồng. Trong thời gian qua, ngành thủy sản có bước phát triển đột phá, tổng sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản không ngừng tăng lên. Giá trị xuất khẩu thủy sản đã cán mốc 11 tỉ USD năm 2022 và đưa Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu thủy sản lớn hàng đầu trên thế giới. a) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh và cao hơn khai thác. b) Vùng biển rộng, đường bờ biển dài là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển cả khai thác và nuôi trồng thủy sản. c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có hoạt động thủy sản cả khai thác và nuôi trồng phát triển nhất cả nước do có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội. d) Việc mở rộng thị trường xuất khẩu thủy sản giúp ổn định sản xuất, phát huy lợi thế, nâng cao hiệu quả kinh tế. Câu 3. Cho thông tin sau: Năm 2023, mật độ dân số trung bình của nước ta là 303 người/km 2 , có sự khác nhau giữa các vùng. Các vùng có mật độ dân số thấp hơn trung bình cả nước lần lượt là Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước 1 115 người/km 2 , trong khi vùng Tây Nguyên là 113 người/km 2 thấp nhất cả nước. Phân bố dân cư chênh lệch lớn giữa các vùng sẽ tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội. a) Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước do đây là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta. b) Vùng Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn các vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. c) Mật độ dân số có sự chênh lệch lớn giữa các vùng tạo thuận lợi cho nước ta sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt vấn đề việc làm, nâng mức sống. d) Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng. Câu 4. Cho biểu đồ về sản lượng cà phê của một số quốc gia giai đoạn 2018 – 2022: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) a) Sản lượng cà phê các quốc gia trên có sự chênh lệch lớn do có tác động của các nhân tố sông ngòi, sinh vật và số lượng lao động. b) Biểu đồ trên thể hiện về tốc độ tăng sản lượng cà phê của một số quốc gia giai đoạn 2018 – 2022. c) Trong giai đoạn 2018 – 2022, sản lượng cà phê của Phi-lip-pin giảm chậm hơn Thái Lan.