Nội dung text Bài 2. NGUYÊN TỬ - HS.docx
1 BÀI 2. NGUYÊN TỬ I. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA RUTHERFORD – BOHR - Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, gọi là nguyên tử. - Ví dụ: Một thanh thép chứa hàng tỉ nguyên tử iron (sắt). - Theo mô hình của Ernest Rutherford, cấu tạo nguyên tử gồm hai phần chính: + Hạt nhân: Nằm ở trung tâm nguyên tử và mang điện tích dương. Bên trong hạt nhân chứa các proton (ký hiệu là p), mỗi proton mang một đơn vị điện tích dương, quy ước là +1. Điện tích hạt nhân được xác định bằng tổng số proton có trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng với số proton. Ví dụ: Nguyên tử nitrogen có 7 proton trong hạt nhân, nên điện tích hạt nhân là +7, số đơn vị điện tích hạt nhân là 7 + Vỏ nguyên tử: Bao gồm một hoặc nhiều electron (ký hiệu là e), các hạt này mang điện tích âm, mỗi electron mang một đơn vị điện tích âm, quy ước là -1. - Dựa trên mô hình của Rutherford, nhà khoa học Niels Bohr đã phát triển một mô hình hoàn thiện hơn để mô tả nguyên tử. + Nguyên tử bao gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp, theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. + Electron di chuyển rất nhanh quanh hạt nhân và được phân bố theo từng lớp, mỗi lớp chứa số lượng electron tối đa nhất định. + Lớp đầu tiên gần hạt nhân nhất chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai, ba chứa tối đa 8 electron, và cứ thế tiếp tục. Các electron sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ lớp trong ra lớp ngoài cho đến khi hết. - Năm 1932, nhà vật lý James Chadwick, qua các nghiên cứu chuyên sâu về cấu trúc nguyên tử, đã phát hiện ra rằng trong hạt nhân còn tồn tại một loại hạt không mang điện – ông gọi đó là neutron. III. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ - Khối lượng của nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron và electron cấu tạo nên nguyên tử. - Khối lượng nguyên tử rất nhỏ, để biểu diễn, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi tắt là amu (atomic mass unit). Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10⁻²⁴ gam
2 - Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau, xấp xỉ 1 amu. Electron thì có khối lượng rất nhỏ, chỉ khoảng 0,00055 amu. Do đó, khối lượng hạt nhân gần như được xem là khối lượng của nguyên tử. - Ví dụ: + Nguyên tử hydro chỉ có 1 proton trong hạt nhân, nên khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu. + Nguyên tử cacbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân, nên khối lượng nguyên tử xấp xỉ 12 amu.
3 BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Các nguyên tử được cấu tạo hầu hết bởi các hạt A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 2. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi hạt A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và neutron Câu 3. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hạt A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 4. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên A. số hạt proton = số hạt neutron. B. số hạt electron = số hạt neutron. C. số hạt electron = số hạt proton. D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron. Câu 5. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng A. các hạt proton, neutron và electron. B. các hạt proton, neutron trong hạt nhân. C. các hạt mang điện là proton và electron. D. neutron và electron. Câu 6. Hạt mang điện trong nguyên tử là A. electron. B. electron và neutron. C. neutron. D. proton và electron. Câu 7. Hạt không mang điện trong nguyên tử là A. electron. B. electron và neutron. C. neutron. D. proton và electron. Câu 8. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và electron. Câu 9. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm là A. electron. B. proton. C. neutron. D. neutron và electron. Câu 10. Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là A. electron. B. proton. C. neutron. D. neutron và electron. Câu 11. Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị A. gam. B. amu. C. mL. D. kg. Câu 12. Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của nguyên tử fluorine xấp xỉ bằng A. 9 amu. B. 10 amu. C. 19 amu. D. 28 amu.