PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 10. Quy tắc octet - GV.docx

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 1 I. LIÊN KẾT HÓA HỌC: - Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Khi tạo thành liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Hình. Sự hình thành các phân tử Cách biểu diễn electron hóa trị: - Trong các phản ứng hoá học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hoá trị). - Các electron hoá trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố. Hình. Biểu diễn electron hoá trị của các nguyên tố nhóm A


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 4 Với nguyên tử của các nguyên tố nhóm B, người ta áp dụng một quy tắc khác, tương ứng với quy tắc octet, là quy tắc 18 electron để giải thích xu hướng khi tham gia liên kết hoá học của chúng. Ví dụ 1. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Ví dụ 2. Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B (a) Ne (Z = 10) (b) F (Z = 9) (c) Mg (Z = 12) (d) He (Z = 2) (1) Có xu hướng nhận thêm 1 electron. (2) Lớp vỏ ngoài cùng chứa 8 electron bền vững. (3) Có xu hướng nhường đi 2 electron. (4) Lớp vỏ ngoài cùng chứa 2 electron bền vững. Đáp án: a-2, b-1, c-3, d-4. Ví dụ 3. Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích. Đáp án: Do trong muối ăn (NaCl) thì Na và Cl có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nên bền vững, khó tham gia các phản ứng nhường hay nhận electron. Ví dụ 4. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử sau: F 2 , H 2 O, CCl 4 , NF 3 . Đáp án: - Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F 2 , nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung một 1 electron. Phân tử F 2  được biểu diễn  Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron. - Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H 2 O, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử hydrogen góp chung một 1 electron với nguyên tử oxygen. Phân tử H 2 O được biểu diễn  Xung quanh nguyên tử oxygen có 8 electron. - Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử CCl 4 , nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử carbon cần thêm 4 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung một 1 electron. Phân tử CCl 4  được biểu diễn  Xung quanh mỗi nguyên tử carbon và chlorine đều có 8 electron. - Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NF 3 , nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, nguyên tử

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.