PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD10 Exercise 1 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 10 – Câu tường thuật Exercise 1: Give the correct form of the verbs in the blankets Question 1: The instructor warned the sportsman (not repeat) ______________ that mistake. Cấu trúc: - warn sb not to do st = warn sb against doing st: cảnh báo ai đó không làm gì => Key: not to repeat/against repeating => Dịch: Huấn luyện viên cảnh báo vận động viên không được lặp lại sai lầm đó. Question 2: “What did you ask him that upset him so much?” “I asked him if he (plan)__________ to get married again.” => Key: Planned => Vì: đây là câu tường thuật loại Yes/No Question nên khi chuyển sang gian tiếp phải đưa về dang khẳng định và lùi thì. Ở đây có thể thấy hoàn cảnh giao tiếp đang ở quá khứ. Nhưng câu hỏi “liệu anh có ý định tái hôn không” thì vẫn là câu hỏi ở hiện tại so với hành động “ask”, nên khi tường thuật lại thì “ask” phải dùng “asked” và câu hỏi đó cũng phải lùi thì để đưa về quá khứ đơn, có thể hiểu câu gốc là: “Do you plan to get married again?”, I asked => Dịch: “Bạn đã hỏi gì mà anh ấy lại buồn như vậy?” “Tôi đã hỏi liệu anh ấy có kế hoạch tái hôn nữa không.” Question 3: Having finished her presentation, the speaker asked if anyone (have) ______ any questions. => Key: had => Vì: đây là câu tường thuật loại Yes/No Question nên khi chuyển sang gian tiếp phải đưa về dạng khẳng định và lùi thì, từ hiện tại đơn về quá khứ đơn *Xét ngữ cảnh câu, căn cứ vào động từ tường thuật “asked”-hành động đã diễn ra trong quá khứ. Thì câu hỏi “còn ai có câu hỏi nào không” nó cũng đã diễn ra trong quá khứ nhưng cùng thời điểm nói với “ask” nên câu hỏi đó vẫn chia ở hiện tại đơn. Dễ hiểu hơn, câu gốc trước khi tường thuật lại là: “Having finished her presentation, ”Does anyone have any question?“, the speaker asked” => Tường thuật là: Having finished her presentation, the speaker asked if/whether anyone had any question. => Dịch: Sau khi hoàn thành bài diễn thuyết của mình, diễn giả hỏi liệu ai có câu hỏi nào không.  Question 4: The MP asked if the Prime Minister (be) ______ aware of the growing social problems. => Key: was/had been => Vì: đây là câu tường thuật loại Yes/No Question nên khi chuyển sang gian tiếp phải đưa câu nghi vấn về dạng câu khẳng định và lùi lại một thì so với câu gốc. Với câu này không thể xác định được thì của câu gốc nên ta có thể hiểu nó ở hiên tại hoặc quá khứ và lùi về một thì tương ứng sẽ là quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Ở đây Prime Minister là số ít nên dùng was/had been *Có thể hiểu câu gốc sẽ là: “Is/Was the Prime Minister aware of the growing social problems?”, The MP asked => Dịch: Nghị sĩ hỏi liệu ngài thủ tướng có ý thức được những vấn đề xã hội đang gia tăng không.  Question 5: He said that he (go) ___________ abroad for a year if he (be) _______________ me. => Key: would go / were => Vì: đây là câu tường thuật của câu điều kiện loại 2, vì vậy mà không cần thay đổi thì của động từ => Dịch: Anh ta đã nói rằng anh ta sẽ đi ra nước ngoài một năm nếu anh ta là tôi.


=> Vì: đây là câu tường thuật loại câu hỏi Wh – question, phải đưa về dạng khẳng định và lùi thì => Dịch: Họ hỏi tôi có bao nhiêu trẻ trong trường. Question 22: The scientist said the earth (go) __________ around the sun. => Key: goes => Vì: đây là sự thật hiển nhiên nên không cần lùi thì khi chuyển sang gián tiếp => Dịch: Các nhà khoa học nói rằng trái đất quay quanh mặt trời.  Question 23: The porter said that he would wake me up when the train (arrive)________ in Leeds. => Key: arrived => Vì: câu trực tiếp có dạng:  S1 + will + V + When S2 + V hiện tại đơn => Vì vậy khi sang gián tiếp phải lùi thì => Dịch: Người khuân vác nói rằng ông ấy sẽ đánh thức tôi khi tàu đến.  Question 24: He asked his girlfriend where she (be) _________ the night before. => Key: had been => Vì: câu trực tiếp ở dạng quá khứ đơn ( the night before được chuyển từ last night) nên lùi một thì về quá khứ hoàn thành => Dịch: Anh ấy đã hỏi bạn gái anh ấy rằng cô ta đã ở đâu đêm trước. Question 25: She said that she (bear) _______________ in 1987 but I don’t believe. She is much younger than her age. => Key: was born => Vì: câu trực tiếp có in 1987 (thì quá khứ đơn) =>  có mốc thời gian cụ thể nên sang gián tiếp không phải lùi thì  => Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sinh năm 1987, nhưng tôi không tin. Cô ấy thì trẻ hơn nhiều so với tuổi.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.