Nội dung text C1_SỰ CHUYỂN THỂ_CÒN LẠI(TN+DS+TLN)_GV.pdf
Mã đề 001 Trang 1/31 Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 0001. Câu 1. 362568796 (Bắc Ninh) Khi nói về chất rắn, phát biểu nào sau đây đúng? *A. Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh. B. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng. C. Các phân tử luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng về mọi phía. D. Lực tương tác giữa các phân tử luôn là lực đẩy. Lời giải Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất mạnh Câu 2. 362648098 (Hoằng Hoa 4 – Thanh Hóa – NB) Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình *A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. đông đặc. D. ngưng tụ Câu 3. 368884264 (Sở Ninh Bình) Mô hình động học phân tử cho biết các chất được cấu tạo từ A. các electron, ion dương, ion âm. B. các electron, proton và neutron. *C. các hạt riêng biệt. D. các hạt không riêng biệt. Câu 4. 369715163 (Sở Hà Tĩnh) Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí gọi là quá trình A. ngưng tụ. *B. thăng hoa. C. đông đặc. D. nóng chảy. Câu 5. 387124945 (NGUYỄN BỈNH KHIÊM – QUẢNG NINH) Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là A. nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. *B. nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. C. nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. D. nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm . Câu 6. 387226702 ( TV KÝ – HCM) Trong các chất sau đây, chất nào có lực tương tác phân tử là lớn nhất? *A. Kim cương B. Nước C. Rượu D. Không khí Lời giải Chất rắn. Câu 7. 387639 63 S ình Phước) ăng phiến có khả năng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự A. hóa hoi. B. ngưng tụ. *C. thăng hoa. D. ngưng kết.
Mã đề 001 Trang 2/31 Lời giải Sự chuyển thể từ rắn sang hơi gọi là thăng hoa Câu 8. 388501833 (Cụm liên trường Ninh Bình) Sương muối là hiện tượng thời tiết cực đoan, gây ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Khi nhiệt độ của hơi nước trong không khí giảm đột ngột xuống dưới , hơi nước chuyển từ thể khí sang thể rắn mà không qua thể lỏng. Quá trình chuyển thể này gọi là A. sự thăng hoa. B. sự nóng chảy. *C. sự ngưng kết. D. sự ngưng tụ. Câu 9. Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình A. ngưng tụ. B. thăng hoa. C. đông đặc. *D. nóng chảy. Câu 10. Một chất rắn kết tinh bị nấu chảy thành chất lỏng nóng và sau đó nguội đi. ảng bên dưới ghi lại nhiệt độ của mẫu chất lỏng nóng theo thời gian. Thời gian (phút) 0 5 10 15 20 25 30 Nhiệt độ ( oC ) 90 75 68 68 68 62 58 Tại phút thứ 5 , mẫu chất tồn tại ở thể *A. lỏng. B. rắn. C. lỏng và rắn. D. khí. Câu 11. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng nóng chảy? A. Đốt một ngọn nến B. Đun nấu mỡ vào mùa đông C. Pha nước chanh đá *D. ho nước vào tủ lạnh để làm đá Câu 12. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng tinh khiết A. tăng. B. thay đổi không đều. C. giảm. *D. không đổi. Câu 13. Hình vẽ dưới đây mô tả, so sánh khoảng cách và sự sắp xếp các phân tử ở các thể khác nhau (a), chuyển động của phân tử ở các thể khác nhau (b). Hình nào mô tả cấu trúc của thể rắn? *A. Hình (2). B. Hình (1). C. Hình (3). D. Hình (2) và Hình (3).
Mã đề 001 Trang 4/31 Câu 20. 348814044 Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất. Chất nào ở thể lỏng tại 20 0C? A. Chất 1. *B. Chất 2. C. Chất 3. D. Chất 4. Lời giải Thể lỏng là trung gian gian giữa thể rắn và thể khí. Chất rắn kết tinh nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ đến nhiệt độ nóng chảy (tnc) và diễn ra quá trình nóng chảy để chuyển sang thể lỏng. Chất lỏng tiếp tục nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ đến nhiệt độ sôi (ts) và diễn ra quá trình hóa hơi để chuyển sang thể hơi. Quá trình biến đổi ngược lại, từ thể hơi sang thể lỏng rồi sang thể rắn thì vật sẽ tỏa nhiệt. Như vậy, chất ở thể lỏng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy và thấp hơn nhiệt độ sội. Vậy, chất ở thể lỏng tại 20 0C là chất 2 − 39 0C < 20 0C < 357 0C). Câu 21. 348814047 Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất? A. Dùng chổi gom mảnh vỡ của nhiệt kế rồi dùng khăn tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ. B. Dùng chổi gom mảnh vỡ của nhiệt kế lại bỏ vào thùng rác và quét nhiều lần để làm sạch lượng thủy ngân. *C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào lọ thủy tinh có nút đậy hoặc túi kín trước khi bỏ vào thùng rác. D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác. Lời giải Thủy ngân rất độc đối với cơ thể người nên cần cẩn thận khi thu gom thủy ngân: – ước 1: Phải di chuyển ngay lập tức những người đang có mặt trong khu vực nhiệt kế thủy ngân bị vỡ ra ngoài. – ước 2: Tuyệt đối không để gió lùa. Đóng cửa sổ và cửa ra vào để thủy ngân không phát tán trong không khí. – ước 3: ùng đèn chiếu sáng để nhìn rõ phạm vi thủy ngân bị chảy ra. Người dọn phải đeo khẩu trang, đeo găng tay để chuẩn bị dọn sạch thủy ngân, tuyệt đối không tiếp xúc với thủy ngân bằng tay không. – ước 4: Dùng bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ để lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân tạo thành hợp chất khó bốc hơi hơn. ùng chổi mềm và giấy mềm để gom thủy ngân lại và cho vào lọ thủy tinh hoặc túi kín trước khi bỏ và sọt rác.