PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 10 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (CV7991).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80 ; I = 127. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Số oxi hoá của nitrogen trong NH 4 NO 2 là A. –3, –3. B. –3, +5. C. –3, +3. D. +5, +5. Câu 2. Hỗn hợp tecmit dùng hàn gắn đường ray có thành phần chính là aluminium (Al) và iron (III) oxide (Fe 2 O 3 ). Phản ứng xảy ra khi đung nóng hỗn hợp tecmit như sau: 0 t 23232Al + FeOAlO + 2Fe . Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Al 2 O 3 là chất nhận electron. B. Fe 2 O 3 là chất nhường electron. C. Al là chất bị oxi hoá. D. Fe là chất nhận electron. Câu 3. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0 C hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0 C. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K. Câu 4. Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H 2 O(l). (2) Phản ứng nung vôi: CaCO 3 (s) → CaO(s) + CO 2 (g). Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cả hai là phản ứng toản nhiệt. B. Cả hai là phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, (2) thu nhiệt. D. Phản ứng (1) thu nhiệt, (2) tỏa nhiệt. Câu 5. Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị A. thể tích. B. thời gian. C. khối lượng. D. số mol. Câu 6. Phát biểu nào không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA? A. Màu sắc nhạt dần từ fluorine đến iodine. B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử tăng. C. Có 7 electron hoá trị. D. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn. Câu 7. Sherlock Homes là một nhà thám tử tài ba ở London. Để phá án ông đã sử dụng cách đem đồ vật có chứa dấu vân tay của các nghi phạm đặt đối diện với miệng ống nghiệm có chứa chất X (đơn chất halogen), dùng đèn cồn đun nóng ở đáy ống nghiệm, thấy xuất hiện luồng khí màu tím bốc ra, khi ấy dấu vân tay của nghi phạm sẽ hiện rõ trên bề mặt của vật chứng. X là nguyên tố nào sau đây? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Bromine. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Chất xúc tác. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Nhiệt độ. Câu 9. Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide: Mã đề thi: 010

c) Acid HCl ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn acid ở cốc (2). d) Kẽm ở cốc (2) được nghiền nhỏ còn kẽm ở cốc (1) ở dạng viên. Câu 2. Trong công nghiệp, dung dịch sodium chlorine được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau: NaCl(aq) + H 2 O(l)  A(aq) + X(g) + Y(g) (*). Biết X chứa nguyên tố không thuộc nhóm VIIA. a) Phương trình hóa học (*): 2NaCl(aq) + 2H 2 O(l) → 2NaOH(aq) + H 2 (g) + Cl 2 (g). b) Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride. c) Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến là nước Javel. d) Trong phản ứng (*), NaCl đóng vai trò là chất khử, H 2 O đóng vai trò chất oxi hóa. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH 3 ) theo phản ứng sau: 0 xt,t 322PNHCuONCuHO Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là bao nhiêu? Câu 2. Cho dãy các chất sau: dung dịch NaOH, KF, NaBr, H 2 O và Ca. Khí chlorine tác dụng trực tiếp với bao nhiêu chất trong dãy trên? Câu 3. Hỗn hợp A gồm Mg và Zn. B là dung dịch HCl nồng độ x mol/L. Thực hiện hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A vào 200 ml B thu được 0,04 mol khí H 2 . - Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A vào 300 ml B thu được 0,05 mol khí H 2 . Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 4. Tốc độ của một phản ứng có dạng: xy ABvk.C .C (với A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ A lên 3 lần và giữ nguyên nồng độ của B thì tốc độ phản ứng tăng 9 lần. Giá trị của x là bao nhiêu? PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. a) Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). b) Cách đơn giản để kiểm tra lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt là dùng potassium iodine (KI) và hồ tinh bột. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2. Xét phản ứng phân hủy N 2 O 5 theo phương trình hóa học: 2N 2 O 5 (g)  4NO 2 (g) + O 2 (g), xảy ra ở 56 ℃ cho kết quả theo bảng: Thời gian (s) N 2 O 5 (M) NO 2 (M) O 2 (M) 240 0,0388 0,0315 0,0079 600 0,0196 0,0699 0,0175 a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của sản phẩm theo thời gian. b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên. Câu 3. Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromide trong y dược, nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu,… Để sản xuất bromine từ nguồn nước biển có hàm lượng 82,4 gam NaBr/m 3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí chlorine vào nước biển. Lượng khí chlorine cần dùng phải nhiều hơn 15% so với lí thuyết. Tính khối lượng khí chlorine cần dùng để điều chế bromine có trong 2200 m 3 nước biển. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C C C C B A C A A A C D Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a Đ b Đ b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ Phần III (2,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 12 4 0,4 2 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. a) Khí chlorine tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp gồm HCl và HClO Cl 2 (aq) + H 2 O(l) HCl(aq) + HClO(aq) Do có acid nên làm giấy quỳ chuyển màu đỏ, tuy nhiên HClO có tính tẩy màu nên màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. b) Hiện tượng: dung dịch từ không màu chuyển sang màu tím sau đó chuyển sang màu xanh. Cl 2 + 2KI → 2KCl + I 2 I 2 + hồ tinh bột → hợp chất màu xanh. Câu 2. a) 2522NONOOCCC111 . = . = . 2t4t1t   v b) 51(0,03880,0196)1(0,06990,0315)1(0,01750,0079) . = . = . = 2,67.10 (M/s) 236043602360  v Câu 3. Số mol NaBr trong 2200m 3 nước biển: 82,4.2200 : 103 = 1760 mol Cl 2 + 2NaBr  2NaCl + Br 2 Số mol Cl 2 = ½ số mol NaBr = 880 mol Khối lượng Cl 2 = 880.71 = 62480 g Khối lượng Cl 2 cần dùng= 62480.115 : 100 = 71852 g.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.