Nội dung text 1. File đề bài.docx
Trang 1/8 SỞ GD&ĐT SƠN LA ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 23/02/2025 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (10,0 điểm) Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Hình 1 sau đây mô tả hình thái NST ở các kì khác nhau của quá trình nguyên phân. Hình 1 Thứ tự đúng của các kì là A. WXYZ . B. XYZW. C. XZYW. D. WXZY. Câu 2. Đồ thị hình 2 mô tả sự biến động hàm lượng DNA của nhân trong một tế bào lưỡng bội qua các giai đoạn của quá trình phân bào. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tế bào đã trải qua quá trình phân bào nguyên phân. II. Kì sau của quá trình nguyên phân có thể thuộc giai đoạn (c). III. Nếu tế bào ban đầu có kiểu gene là DdEe thì giai đoạn (b) sẽ có kiểu gene là DdddEEee. IV. Giai đoạn (b) có thể gồm: cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Một nhà khoa học cho dòng tế bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân phát triển trong khoảng thời gian giảm phân. Sau đó quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi, chromatid đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào bị gián đoạn trong dòng tế bào này? A. Kì sau I. B. Kì giữa I. C. Kì sau II. D. Kì giữa II. Câu 4. Sơ đồ hình 3 mô tả quá trình phân bào của một loài sinh vật lưỡng bội. Quan sát hình, cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng? Hình 3 I. Tế bào của loài này đang thực hiện quá trình giảm phân I. II. Thứ tự xảy ra các kì lần lượt là: a → d → b → c → e. III. Bộ NST của loài là 2n = 4. IV. Đây là quá trình phân bào ở một loài động vật. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hàm lượng DNA trong nhân tế bào (pg) Thời gian 8 4 0 c b a Hình 2
Trang 2/8 Câu 5. Quá trình chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên được mô tả như sơ đồ hình 4, chú thích (1), (2), (3), (4) tương ứng với những chất nào? Hình 4 A. (1) NH 4 + ; (2) NO 3 − ; (3) N 2 ; (4) Chất hữu cơ. B. (1) NO 3 − ; (2) NH 4 + ; (3) N 2 ; (4) Chất hữu cơ. C. (1) NH 4 + ; (2) N 2 ; (3) NO 3 − ; (4) Chất hữu cơ. D. (1) NH 4 + ; (2) NO 3 − ; (3) Chất hữu cơ; (4) N 2 . Câu 6. Trong hô hấp ở thực vật, hình 5 mô tả quá trình chuyển hóa glucose trong điều kiện không có oxygen. Nhận định nào sau đây không đúng? Hình 5 A. Glucose bị phân giải thành pyruvic acid. B. Nếu không có oxygen thì pyruvic acid chuyển hóa tiếp ở ti thể. C. Nếu không có oxygen, pyruvic acid có thể chuyển hóa thành ethanol. D. Quá trình lên men có thể xảy ra khi cây ngập úng trong thời gian dài. Câu 7. Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình 6 mô tả quá trình hô hấp ở giun đất, nhận định nào sau đây không đúng? A. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí là da. B. Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp. C. Sơ đồ vận chuyển khí: O 2 môi trường ngoài ⭢ da ⭢ máu ⭢ tế bào ⭢ CO 2 ⭢ máu ⭢ da ⭢ môi trường ngoài. D. Da giun đất luôn phải khô ráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng hơn. Câu 8. Cần sản xuất vaccine cúm mới và tiêm nhắc lại vaccine cúm hằng năm vì A. kháng thể của virus cúm luôn biến đổi làm cho tế bào T độc hoạt hóa và tiết ra chất độc. B. kháng nguyên của virus cúm luôn biến đổi làm cho các dòng tế bào nhớ bị đột biến mất chức năng. C. kháng thể của virus cúm luôn biến đổi làm cho các dòng tế bào nhớ không thể nhận ra các chủng virus cúm mới. D. kháng nguyên của virus cúm luôn biến đổi làm cho các dòng tế bào nhớ không thể nhận ra các chủng virus cúm mới. Câu 9. Hệ gene của người có kích thước lớn hơn hệ gene của E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép DNA của E. coli nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene người có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần vì A. ở người có nhiều loại enzyme DNA polymerase hơn E. coli. B. tốc độ sao chép DNA của các enzyme ở người lớn hơn E. coli nhiều lần. C. hệ gene của người có nhiều điểm khởi đầu tái bản. D. cấu trúc DNA ở người giúp cho enzyme dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hydrogen.
Trang 3/8 Câu 10. Cho biết các codon mã hóa một số loại amino acid như bảng sau: Codon 5′GAU3′; 5′GAC3′ 5′UAU3′; 5′UAC3′ 5′AGU3′; 5′AGC3′ 5′CAU3′; 5′CAC3′ Amino acid Asp Tyr Ser His Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mRNA của allele M có trình tự nucleotide là 3′TAC CTA GTA ATG TCA…ATC5′. Allele M bị đột biến điểm tạo ra 4 allele M 1 , M 2 , M 3 , M 4 . Theo lí thuyết, allele đột biến nào mã hóa chuỗi polypeptide có thành phần amino acid bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do allele M mã hóa? A. Allele M 1 : 3′TAC CTG GTA ATG TCA…ATC5′. B. Allele M 2 : 3′TAC CTA GTG ATG TCA…ATC5′. C. Allele M 3 : 3′TAC CTA GTA GTG TCA…ATC5′. D. Allele M 4 : 3′TAC CTA GTA ATG TCG…ATC5′. Câu 11. Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng? A. Số lượng NST trong tế bào càng nhiều thì sinh vật càng tiến hóa. B. Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc. C. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào. D. Giới tính của mỗi loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. Câu 12. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 40 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 8pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C, D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này được thể hiện trong bảng sau: Thể đột biến A B C D Số lượng NST 41 40 60 40 Hàm lượng DNA 8,1pg 8 pg 12pg 8,1pg Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? A. Cơ thể A thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể đột biến B ít có vai trò quan trọng trong tiến hóa. C. Các thể đột biến này thường xảy ra khá phổ biến ở các loài động vật bậc cao. D. Thể đột biến D thường làm tăng số lượng gene trên NST. Câu 13. Nhận định nào sau đây sai khi nói về hiện tượng liên kết gene? A. Liên kết gene hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. B. Các cặp gene càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gene càng cao. C. Hai cặp gene nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. D. Số lượng gene nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gene là phổ biến. Câu 14. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gene nằm trên NST thường và có 4 allele, các allele trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai như bảng sau: Phép lai Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F 1 (%) Vàng Tím Đỏ Trắng 1 Cây hoa tím × cây hoa vàng 50 50 2 Cây hoa vàng × cây hoa vàng 75 25 3 Cây hoa đỏ × cây hoa tím 25 25 50 4 Cây hoa tím × cây hoa trắng 50 50 Biết rằng không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây đúng? A. Trong quần thể của loài này có tối đa 3 loại kiểu gene quy định cây hoa tím. B. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. C. Cây hoa trắng P của phép lai 4 có kiểu gene dị hợp. D. Cây hoa tím P ở phép lai 3 không thể mang allele quy định hoa trắng. Câu 15. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện một gene gồm 2 allele (A và a); 2 allele này đã tạo ra tối đa 5 loại kiểu gene khác nhau trong quần thể. Theo lý thuyết, có thể kết luận gene này nằm trên NST A. X và Y. B. X. C. thường. D. Y. Câu 16. Ở một loài thực vật, allele D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài, allele R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele r quy định quả trắng. Hai cặp gene quy định 2 cặp tính trạng về dạng quả và màu quả nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F 1 , quần thể cân bằng di truyền có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ; 20,25% cây quả dài, trắng. Theo lý thuyết, cho các cây quả tròn, đỏ ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?