PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 10 - Sources of Energy.doc

Trang 1 UNIT 10 SOURCES OF ENERGY Các nguồn năng lượng MỤC TIÊU – Objectives * TỪ VỰNG – Vocabulary sử dụng từ vựng liên quan đến các nguồn năng lượng * NGỮ ÂM – Pronunciation phát âm chính xác các từ có ba âm tiết * NGỮ PHÁP – Grammar tự tin sử dụng thì tương lai tiếp diễn sử dụng thành thạo câu bị động ở thì tương lai đơn * KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills đọc đoạn văn về năng lượng tái tạo và không tái tạo * KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills nói về những ưu điểm và nhược điểm của các nguồn năng lượng khác nhau * KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills nghe về một nguồn năng lượng mới * KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills viết một đoạn văn ngắn về cách tiết kiệm năng lượng A – NGÔN NGỮ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM * TỪ VỰNG – Vocabulary abundant /əˈbʌndənt/ adj. nhiều, phong phú Wind power is one of the most abundant energy resources. (Năng lượng gió là một trong những nguồn năng lượng dồi dào nhất) alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ adj. thay thế I believe that alternative energy sources don’t pollute the Earth. (Tôi tin rằng các nguồn năng lượng thay thế không gây ô nhiễm cho Trái Đất) available /əˈveɪləbl/ adj. có thể dùng được, sẵn có Reneable energy sources may not always be available. (Các nguồn năng lượng tái tạo không phải lúc nào cũng có sẵn) biogas /ˈbaɪəʊɡæs/ n. khí sinh học The technology used to produce biogas is quite cheap. (Công nghệ được sử dụng để sản xuất khí sinh học khá rẻ) bulb /bʌlb/ n. bóng đèn You should use low energy light bulbs to reduce the carbon. (Bạn nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ năng lượng thấp để giảm lượng thấp để giảm lượng khí thải các-bon) coal /kəʊl/ n. than đá Coal is a non-renewable energy source because it takes millions of years to form. (Than đá là nguồn năng lượng không thể tái tạo vì phải mất hàng triệu năm để hình thành) consumptio n /kənˈsʌmpʃn/ n. sự tiêu dùng Reducing energy consumption can help protect the environment (Giảm sự tiêu thụ năng lượng có thể giúp bảo vệ môi trường) dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ adj. nguy hiểm Nuclear power can guarantee adequate supplies of energy for the world, but it is dangerous. (Năng lượng hạt nhân có thể đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cả thế giới, nhưng nó rất nguy hiểm) electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ n. điện năng Generating electricity with solar panels produces no greenhouse gases. (Việc sử dụng

Trang 3 NGỮ ÂM Pronunciation Đối với các từ có hai âm tiết, dấu (ˈ) được đánh vào trước âm tiết được nhấn trọng âm. TỪ LOẠI QUY TẮC CHUNG NGOẠI LỆ Phần lớn danh từ và tính từ Nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/, /ɪ/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. • PARadise /ˈpærədaɪs/ (n.): thiên đường • PLENtiful /ˈplentɪfl/ (adj.): phong phú Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi và âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. • disAster /dɪˈzɑːstə(r)/ (n.): thảm hoạ • aNNOYing /əˈnɔɪɪŋ/ (adj.): gây khó chịu Phần lớn động từ Nếu âm tiết thứ ba là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. • ORganise /ˈɔːɡənaɪz/ (v.): tổ chức • Activate /ˈæktɪveɪt/ (v.): kích hoạt Nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. • deTERmine /dɪˈtɜːmɪn/ (v.): xác định • enCOUNter /ɪnˈkaʊntə(r)/ (v.): gặp phải NGỮ PHÁP Grammar 1. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (THE FUTURE CONTINUOUS) a. Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: She will be running a marathon at 8 a.m. tomorrow. (Cô ấy sẽ đang chạy ma-ra-tông vào 8 giờ sáng mai.) b. Cấu trúc Dạng khẳng định (Affirmative form) S + will + be + V-ing At this time next month, I will be travelling to Paris. (Tôi sẽ đang đi du lịch Paris vào thời điểm này của tháng tới.) Dạng phủ định (Negative form) S + will not + be + V- ing will not = won’t We won’t be studying English at 4 p.m. this afternoon. (Chúng tôi sẽ đang không học tiếng Anh vào 4 giờ chiều nay.) Dạng nghi vấn (Interrogative form) Will + S + be + V-ing? Will you be eating with Jane at 7 p.m. tomorrow? (Cậu sẽ đang ăn tối cùng Jane vào lúc 7 giờ tối mai phải không?) Trả lời câu hỏi Có/ Không (Yes/ No response) Yes, S + will. No, S + won’t Yes, I will (Ừ, đúng rồi.) No, I won’t. (Không phải.) c. Dấu hiệu nhận biết

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.