PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text A. VẬT LÝ.2025. BỘ 159 ĐỀ TRƯỜNG SỞ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT.pdf


Mã đề 0242 15 Câu 10. Trong quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian, tại một điểm, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn A. dao động ngược pha, vuông góc với nhau. B. dao động cùng pha, ngược chiều nhau. C. dao động ngược pha, cùng chiều nhau. D. dao động cùng pha, vuông góc với nhau. Câu 11. Người ta giữ áp suất của khối khí xác định không đổi và hạ nhiệt độ từ 600 K về 300 K thì thể tích của khối khí đó A. giảm đi bốn lần B. tăng lên gấp bốn. C. tăng lên gấp đôi. D. giảm đi một nửa. Câu 12. Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không đảm bảo an toàn phóng xạ? A. Sử dụng thuốc tân dược thích hợp. B. Đảm bảo thời gian phơi nhiễm thích hợp với nguồn phóng xạ. C. Giữ khoảng cách thích hợp đến nguồn phóng xạ. D. Sử dụng các lớp bảo vệ và che chắn thích hợp. Câu 13. Máy biến áp là thiết bị A. điều chỉnh điện áp trong quá trình truyền tải điện năng. B. giữ điện áp xoay chiều không đổi. C. giữ cường độ dòng điện xoay chiều không đổi. D. điều chỉnh tần số trong quá trình truyền tải điện năng. Câu 14. Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình A. hóa lỏng. B. đông đặc. C. hóa hơi. D. nóng chảy. Câu 15. Đường sức từ là những đường mô tả từ trường, sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trong nó đều có phương, chiều trùng với phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó. Tính chất nào sau đây không phải qua đường sức từ A. Các đường sức từ luôn là những đường thẳng song song và cách đều nhau. B. Các đường sức từ là những đường cong kín. C. Tại mỗi điểm trong từ trường, có một và chỉ một đường sức từ đi qua điểm đó. D. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó mau (dày) hơn. Câu 16. Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có chiều dài lần lượt là l1, l2, l3, l4 biết l1 > l2 > l3 > l4, được đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ B trong từ trường đều như hình vẽ dưới đây. Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là lớn nhất? B a b c d A. Đoạn b. B. Đoạn c. C. Đoạn d. D. Đoạn a. Câu 17. Kết luận nào sau đây không đúng đối với thang đo nhiệt độ kelvin (thang nhiệt độ tuyệt đối)? A. Kí hiệu của nhiệt độ tuyệt đối là T. B. Nhiệt độ không tuyệt đối là 0 K. C. Đơn vị đo nhiệt độ tuyệt đối là K. D. Nước đóng băng ở nhiệt độ 0 K. Câu 18. Số nucleon có trong hạt nhân 31P là A. 46. B. 15. C. 31. D. 16. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Máy gia tốc hạt lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu hạt nhân Châu Âu (CERN). LHC sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các proton đến năng lượng rất cao. Khi cho 1 proton có khối lượng m vào máy, proton được tăng tốc đến tốc độ v. Sau đó proton sẽ chuyển động vào vùng có từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ B như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên proton có độ lón F = e.B.v, có phương vuông góc với cảm ứng từ B và với vận tốc v của hạt. Biết proton B Fht p v chuyển động trong vùng có từ trường, cảm ứng từ 5 T với quỹ đạo tròn bán kính R = 0,4297 m; khối lượng và độ lớn điện tích của proton lần lượt là m = 1,67.10-27 kg và e = 1,6.10‒19 C. l 1 l 2 l 3 l Đường 4 sức từ
Mã đề 0242 (1) (2) (3) 53 53 53 a) Trọng lực tác dụng lên proton đóng vai trò lực hướng tâm giúp proton chuyển động tròn trong từ trường như hình vẽ. b) Độ lớn lực từ tác dụng lên hạt proton xấp xỉ bằng 0,165 nN. c) Tốc độ của proton trong từ trường xấp xỉ bằng 205,84.106 m/s. d) Lực từ là lực tác dụng của nam châm siêu dẫn lên proton đứng yên. Câu 2. Một bệnh nhân ung thư tuyến giáp được tiêm một liều thuốc chứa 20 mg đồng vị phóng xạ 131 I. Biết đồng vị 131 I là chất phóng xạ β − có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Lấy khối lượng mol của 131 I là 131 g/mol. 53 53 a) Hạt nhân 131 I phóng xạ β − tạo thành hạt nhân 131Xe. 53 54 b) Độ phóng của liều thuốc trên xấp xỉ bằng 9,2.1013 Bq. c) Hằng số phóng xạ của 131 I là   10‒6 s ‒1 . d) Khối lượng 131 I còn lại trong cơ thể người bệnh sau 24 giờ xấp xỉ bằng 2,5 gam. Câu 3. Người ta tiến hành thí nghiệm để so sánh năng lượng cần thiết làm nóng những khối vật liệu khác nhau bằng cách cho dòng điện đi qua chúng và thu được kết quả như hình bên dưới. Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau, có nhiệt độ ban đầu là 20°C. Người ta tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 5°C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, điện trở trong của bộ nguồn không đáng kể, suất điện của bộ nguồn là 12 V, cường độ dòng điện đi qua khối vật liệu là 0,02 A, xem như toàn bộ năng lượng của nguồn điện chuyển thành nhiệt lượng cung cấp cho các khối vật liệu. Thời gian cần thiết (s) 160 140 120 100 80 60 40 20 0 Bê tông Đồng Sắt Thiếc a) Vật liệu có nhiệt dung riêng lớn nhất là thiếc. b) Nhiệt lượng mà nguồn điện cung cấp cho khối đồng là 19,2 J. c) Nguyên lí hoạt động của thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng truyền nhiệt. d) Khối lượng của mỗi khối vật liệu đã sử dụng trong thí nghiệm là 100g. Câu 4. Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái như đồ thị hình dưới đây. Ở trạng thái (1), khối khí có thể tích là 1,2 lít. p (atm) 2,4 1,0 0 300 900 T (K) a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là quá trình đẳng áp. b) Ở trạng thái (2), áp suất của lượng khí là 1,0 atm và nhiệt độ 300°C. c) Thể tích khối khí ở trạng thái (2) là 2880 cm3 . d) Thể tích khối khí ở trạng thái (3) là 3000 cm3 .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.