PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text buổi 14 - sinh trưởng và phát triển ở TV và ĐV.pdf

KHÁI QUÁT SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT I. KHÁI NIỆM, DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG, MỐI QUAN HỆ GIỮA ST VÀ PT 1. Khái niệm Sinh trưởng là quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, bao gồm sự thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lí 2. Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển Sinh trưởng: tăng số lượng, kích thước và khối lượng tế bào (cơ sở: sự phân bào và tích lũy các chất) Phát triển: • Sinh trưởng • Sự phân hóa tế bào – quá trình các tế bào thay đổi cấu trúc và chuyên hóa chức năng • Phát sinh hình thái cơ quan 3. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Trong quá trình phát triển, các quá trình sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời và đan xen nhau II. VÒNG ĐỜI VÀ TUỔI THỌ CỦA SINH VẬT 1. Vòng đời Vòng đời của sinh vật là khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo ra các cá thể mới, già đi rồi chết BUỔI HỌC 14 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Hiểu biết về vòng đời sinh vật để: • Đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn nhằm thu hiệu quả kinh tế cao nhất • Chăm sóc phù hợp cho từng giai đoạn nhằm thu hiệu quả kinh tế về động vật cao nhất • Đưa ra các biện pháp phòng chống, tiêu diệt động vật gây hại một cách hiệu quả. 2. Tuổi thọ của sinh vật Tuổi thọ của sinh vật là thời gian sống của một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của một loài sinh vật là thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài. Yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ: yếu tố bên trong (di truyền), yếu tố bên ngoài (ăn uống, lối sống, thể dục thể thao, môi trường sống) SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ẢNH HƯỚNG ĐẾN SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN Ở TV 1. Đặc điểm Xảy ra tại 1 số vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn thân, đỉnh cành,...nơi có các mô phân sinh Diễn ra trong suốt đời sống của thực vật do sự phân chia liên tục của các tế bào tại mô phân sinh ➔ hình thức sinh trưởng không giới hạn biểu hiện ở sự gia tăng kích thước, sự xuất hiện và thay thế các cơ quan
2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng Nước: là nguyên liệu của quang hợp, hô hấp ➔ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của thực vật Ánh sáng: đảm bảo nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ ➔ đảm bảo nguyên liệu cho thực vật sinh trưởng, phát triển, tác động đến quá trình phát sinh hình thái của thực vật. Nhiệt độ: quyết định sự phân bố của thực vật trong tự nhiên; ảnh hưởng đến sự nảy mầm, khả năng ra hoa sinh sản Chất khoáng: là thành phần cấu tạo tế bào, tham gia điều tiết các quá trình sinh lí trong cây → thiếu khoáng làm chậm sinh trưởng và phát triển. II. MÔ PHÂN SINH, SINH TRƯỞNG SƠ CẤP, SINH TRƯỞNG THỨ CẤP 1. Mô phân sinh Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt quá trình sống của thực vật Mô phân sinh gồm: • Mô phân sinh đỉnh: có ở ngọn cây, đỉnh cành và chóp rễ. • Mô phân sinh bên: chỉ có ở cây 2 lá mầm • Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây 1 lá mầm 2. Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng sơ cấp là kết quả hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (VD như lúa, ngô, cỏ lồng vực dẫn đến sự gia tăng chiều cao cây và chiều dài rễ. Cây một lá mầm và cây 2 lá mầm thân thảo chỉ có sinh trưởng sơ cấp 3. Sinh trưởng thứ cấp Ở cây hai lá mầm thân gỗ, sinh trưởng sơ cấp diễn ra khi cây còn non, khi trưởng thành sinh trưởng sơ cấp chi có ở rễ và thân non, phần thân và rễ còn lại chuyển sang sinh trưởng thứ cấp Sinh trưởng thứ cấp là kết quả phân chia của các tế bào mô phân sinh bên có ở thân và rễ của cây 2 lá mầm.
Mô phân sinh bên gồm: tầng sinh mạch và tầng sinh bần • Tầng sinh mạch phân chia tạo mạch gỗ thứ cấp phía trong và mạch rây thứ cấp bên ngoài ➔ tăng đường kính thân • Tầng sinh bần: phân chia tạo lớp bần thay thế lớp bần cũ đã già, bảo vệ thân khỏi mất nước và sự xâm nhập của sinh vật gây hại Sinh trưởng thứ cấp qua các năm tạo nên các lớp gỗ thứ cấp, từ đó hình thành các vòng sinh trưởng hay còn gọi là vòng gỗ. III. HORMONE THỰC VẬT 1. Khái niệm và vai trò Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, được tổng hợp lượng nhỏ ở các cơ quan, bộ phận nhất định trong cây, tham gia điều tiết các hoạt động sống của thực vật. Vai trò: • Thúc đẩy sinh trưởng, phát triển ở thực vật: sinh trưởng của chồi ngọn, nảy mầm của hạt, chín của quả,...hoặc ức chế sự sinh trưởng, đẩy nhanh sự già hóa ở cây qua các phản ứng ngủ của hạt, rụng lá, rụng quả,... • Tham gia điều khiển các đáp ứng của thực vật với các kích thích đến từ môi trường 2. Nhóm hormone kích thích sinh trưởng Auxin • Tập hợp ở các cơ quan đang sinh trưởng mạnh sau đó được vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch rây. • Kích thích phân bào, dãn dài, phối hợp hormone khác kích thích quá trình biệt hóa tế bào; tăng kích thước quả, chậm quá trình chín, hạn chế rụng quả, liền vết thương

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.