PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 6 - GK2 LÝ 11 - FORM 2025.docx

ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 6 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi  sẽ A. tăng  lần so với trong chân không. B. giảm  lần so với trong chân không. C. giảm 2 lần so với trong chân không. D. tăng 2 lần so với trong chân không. Câu 2. Xét hai điện tích điểm 1q ,  2q có cặp lực tương tác tĩnh điện 12F→ và 21F→ được biểu diễn trong hình dưới. Cặp lực này là hai lực A. cùng hướng. B. trực đối. C. đồng quy. D. cân bằng. Câu 3. Sơ đồ dưới biểu diễn hoạt động của máy lọc không khí trong gia đình: Không khí bẩn sẽ được hút vào máy và đi qua các lớp lọc cơ bản như lọc bụi kích thước lớn, lưới lọc tĩnh điện thứ nhất, lưới lọc tĩnh điện thứ hai, lớp lọc vi khuẩn và cuối cùng không khí đã lọc sạch được bơm vào phòng. Với cấu tạo cơ bản trên thì lưới lọc tĩnh điện thứ hai được đánh số bao nhiêu trong sơ đồ? A. số 1. B. số 2. C. số 3. D. số 4. Câu 4. Các đường sức điện trong điện trường đều A. chỉ có phương là không đổi. B. chỉ có chiều là không đổi. C. là các đường thẳng song song cách đều. D. là những đường thẳng đồng quy. Câu 5. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N trong một điện trường không phụ thuộc vào A. hình dạng đường dịch chuyển. B. điện tích q. C. vector cường độ điện trường. D. vị trí của N. Câu 6. Trên vỏ các tụ điện thường ghi một cặp thông số cơ bản. Ví dụ như hình bên ghi 1000μF và 63 V. Cặp thông số trên cho biết A. điện dung và năng lượng lớn nhất tích được trong tụ điện. B. điện tích và hiệu điện thế lớn có thể đặt giữa hai bản tụ điện. C. giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. D. điện dung của tụ và hiệu điện thế lớn có thể đặt giữa hai bản tụ điện. Câu 7. Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. B. vectơ, có phương, chiều không đổi và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. C. vô hướng, phụ thuộc vào vị trí của điểm M. D. vô hướng, không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. Câu 8. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn điện tích thử giảm 4 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 4 lần.       B. giảm 4 lần.       C. không đổi.       D. tăng 2 lần. Câu 9. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều giữa hai bản phẳng song song nhiễm điện trái dấu là
A. U = Ed B. U = A/q C. E = A/qd D. E = F/q Câu 10. Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường? A. A MQ = – A QN . B. A MN = A NP . C. A QP = A QN . D. A MQ = A MP . Câu 11. Biết hiệu điện thế U MN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng? A. V M = 3 V B. V N = 3 V C. V M − V N = 3 V D. V N − V M = 3 V Câu 12. Với một tụ điện xác định, nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu tụ lên 3 lần thì năng lượng điện trường của tụ A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. không đổi. D. giảm 3 lần. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cấu trúc nguyên tử Helium gồm hạt nhân (hai proton và hai neutron) với hai electron nằm ở lớp vỏ. Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 112,94.10 m , điện tích của electron và proton lần lượt là 19191,6.10 C; 1,6.10 C epqq , khối lượng của electron là 319,1.10 kg . a) Hạt nhân của nguyên tử helium bền vững vì các proton và neutron liên kết chặt bằng lực hút tĩnh điện. b) Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân. c) Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 μN . d) Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.10 6 rad/s. Câu 2. Xét chuyển động của một hạt proton trong vùng không gian có điện trường đều. Cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh bằng 10 cm, AB vuông góc với các đường sức điện như hình vẽ. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 1000 V/m; điện tích của proton C. a) Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB. b) Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB. c) Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng J. d) Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng J.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Trong một thí nghiệm tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm. Ban đầu lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn là F. Khi tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần và tăng giá trị của mỗi điện tích điểm lên 3 lần thì lực điện tương tác giữa chúng là F’. Tỷ số F’/F bằng bao nhiêu? Câu 2. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn bằng bao nhiêu V/m? Lấy k = 9.10 9 N.m 2 /C 2 . Câu 3. Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ A đến B thì lực điện sinh công A = 1,5 J. Biết thế năng của q tại B là 3,25 J. Thế năng của điện tích q tại A bằng bao nhiêu Jun? Câu 4. Quả cầu nhỏ khối lượng 40 g mang điện tích 10 -5 C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có vectơ E→ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc  = 45 0 , lấy g = 10 m/s 2 . Độ lớn của cường độ điện trường bằng a x 10 6 V/m. Giá trị a bằng bao nhiêu? Câu 5. Một tụ điện phẳng có hai cực làm bằng kim loại, cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là Một điện tích đặt tại điểm M, nằm giữa hai bản tụ và cách bản âm 0,5 cm. Chọn bản âm của tụ làm mốc thế năng điện. Thế năng của điện tích q tại M bằng bao nhiêu Jun? Câu 6. Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau 4 cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng 50 V. Độ lớn cường độ điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm là bao nhiêu V/m? Câu 7. Một tụ điện có điện dung 2 µF được tích điện ở hiệu điện thế 12 V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện bằng bao nhiêu µJ? Câu 8. Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu Vôn? Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1. Một tụ điện có ghi 40 F22 V. Nối tụ điện trên vào một nguồn điện có hiệu điện thế 15 V. Xác định: a. Điện tích mà tụ điện trên tích được. b. Điện tích cực đại mà tụ điện có thể tích được. c. Năng lượng cực đại của tụ điện trên tích được? Câu 2. Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.10 7  m/s vào vùng điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện. Biết cường độ điện trường là E=10 3  V/m. Hãy xác định: a) Gia tốc của electron. b) Vận tốc của electron khi nó chuyển động được 2.10 −7  s trong điện trường.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.