Nội dung text [K12] CI_CD3 NHIET DO THANG NHIET DO NHIET KE HS.docx
chia thành ____________________________________. Kí hiệu là ____________________, đơn vị là Kelvin (K). Nhiệt độ trong thang này được gọi _____________________________________ ___. Thang nhiệt độ này được lấy theo tước vị của nhà vật lý, kĩ sư người Ireland là William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất (1824 – 1907). Thang nhiệt độ Fahrenheit (sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây) Chọn hai mốc nhiệt độ là: nhiệt độ của nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 32 o F và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm là 212 o F. Trong khoảng giữa hai mốc nhiệt độ này, chia thành _________________, __________________. Kí hiệu là ___________, đơn vị là ___________. Thang nhiệt độ Fahrenheit được nhà vật lí người Đức là Daniel Fahrenheit (Đa-ni- en Ga-ri-eo Fa-ren-hai) đề xuất năm 1724. Chuyển đổi giữa các thang nhiệt độ:
Giữa Kelvin và Celcius: Làm tròn: ____________________________________________________________________________ ____ Lưu ý: Sự chênh lệch nhiệt độ tính theo Kelvin bằng sự chênh lệch nhiệt độ tính theo Celsius ________________________________________ Giữa Fahrenheit và Celcius ____________________________________________________________ Công thức tính độ nở Độ nở dài của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ và độ dài ban đầu của vật. Công thức tính động năng ∆l (m) là ________________________________________ l 0 (m) là _____________________________________ l (m) ________________________________________