Nội dung text Bài 14. Ôn tập chương 4 + đề kiểm tra - HS.pdf
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Các phản ứng đặc trưng của polymer: cắt mạch, tăng mạch, giữ nguyên mạch. Polymer thường được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. Một số vật liệu polymer phổ biến: Vật liệu polymer Thành phần, nguồn gốc Tính chất PE Trùng hợp ethylene pp Trùng hợp propylene PVC Trùng hợp vinyl chloride PS Trùng hợp styrene Poly(methyl methacrylate) Trùng hợp methyl methacrylate Chất dẻo Poly(phenol formaldehyde) Trùng ngưng phenol với formaldehyde Có tính dẻo Vật liệu composite Vật liệu nền và vật liệu cốt. Tính chất tốt hơn các vật liệu riêng rẽ ban đầu. Tơ tự nhiên Có nguồn gốc từ thiên nhiên: sợi bông, len, tơ tằm,... Tơ bán tổng hợp Chế biến từ polymer tự nhiên bằng phương pháp hoá học: tơ visco, tơ cellulose acetate. Tơ Tơ tổng hợp Chế biến từ các polymer tồng hợp như: tơ capron, nylon-6,6, tơ nitron. Có dạng sợi mảnh, dai bền,... Cao su tự nhiên Được lấy từ mủ cây cao su. Cao su Cao su nhân tạo Tổng hợp bằng phương pháp hoá học: cao su buna, buna-S, buna-N, cao su chloroprene, cao su isoprene,... Có tính đàn hồi. Nhựa vá săm Cao su hoà tan trong dung môi hữu cơ. Keo epoxy Polymer tạo thành từ nhựa epoxy và Keo dán một số amine. Keo poly(urea- formaldehyde) Polymer tạo thành do phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. Có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 4 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh: .......................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chất nào dưới đây không phải là polymer? A. Lipid. B. Tinh bột. C. Cellulose. D. Protein. Câu 2. Tính chất vật lí chung của polymer là A. chất lỏng, không màu, không tan trong nước. B. chất lỏng, không màu, tan tốt trong nước. C. chất rắn, không bay hơi, dễ tan trong nước. D. chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước. Câu 3. Quá trình lưu hoá cao su thuộc loại phản ứng A. cắt mạch polymer. B. tăng mạch polymer. C. giữ nguyên mạch polymer. D. phân huỷ polymer. Câu 4. Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monomer) tạo thành phân tử lớn (polymer) được gọi là phản ứng A. trùng hợp. B. thế. C. tách. D. trùng ngưng. Câu 5. Polymer X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. Tên gọi của X là A. poly(methyl methacrylate). B. poly(phenol-formaldehyde). C. polyethylene. D. poly(vinyl chloride). Câu 6. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl, CO,... Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau: (a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể. (b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao). (c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ. (d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (b), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (c), (d). Câu 7. Loại polymer nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng cộng tương tự alkene? A. PVC. B. PE. C. Cao su buna. D. Capron. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Poly(phenol formaldehyde) được dùng chế tạo thiết bị điện. B. Tơ nylon–6,6 bền trong môi trường kiềm mạnh. C. Tơ cellulose acetate thuộc loại tơ tổng hợp. D. Nhựa vá săm là dung dịch keo của cao su trong dung môi hữu cơ dùng để vá chổ thủng của săm xe. Câu 9. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer. Mã đề thi: 104