PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 147. Cụm Hải Dương (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx



cuối có mặt phẳng khung song song với đường sức từ là 0,05 s . Cảm ứng từ của từ trường là B0,05 T . Suất điện động xuất hiện trong cuộn dây của dynamo là A. 3,75( V) . B. 37,7( V) . C. 9,42( V) . D. 4,25( V) . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Theo thống kê, vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ có số giờ nắng trong năm trung bình khoảng 2300 giờ. Cường độ bức xạ Mặt Trời trung bình đo được ở vùng này trong một ngày là 25,3kWh/m . Một máy nước nóng năng lượng Mặt Trời có bộ thu nhiệt gồm nhiều ống thuỷ tinh có hai lớp ở giữa là lớp chân không, kích thước bộ thu nhiệt là 2000 mm1250 mm . Máy hoạt động nhờ nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời chuyển đổi trực tiếp thành nhiệt năng làm nóng nước. Dựa vào hiện tượng đối lưu, nước trong bình sau khi chảy vào ống được làm nóng luân phiên cho tới khi nhiệt độ của nước trong bình và ống chân không bằng nhau. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK , khối lượng riêng của nước là 1 kg/ lít. a) Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời có là thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sạch và tiết kiệm năng lượng. b) Nếu xem một năm có 365 ngày thì công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt xấp xỉ 2103 W c) Nước trong bồn chứa sau khi mở van sẽ tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh, ánh nắng Mặt Trời chiếu vào bộ thu nhiệt làm nước trong ống nóng lên. Để sử dụng phần nước nóng này ta cần lắp một máy bơm để đưa nước nóng ra ngoài để sử dụng. d) Khi mở van, có 70 lít nước tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh. Biết lượng nước này ban đầu có nhiệt độ 25C . Sau 3,5 giờ nắng liên tục, lượng nước trên được đun nóng đến nhiệt độ xấp xỉ 65,55C . Biết rằng chỉ có 45% năng lượng ánh sáng Mặt Trời chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng nước. Câu 2: Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 30 m nổi lên mặt nước quá nhanh, nitrogen không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 3 1000 kg/m , áp suất khí quyển là 51,01310 Pa . Lấy 2g9,8 m/s a) Khi thợ lặn nổi lên mặt nước quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan. b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 30 m là 294 kPa c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 51,01310 Pa . d) Thể tích của bọt khí nitrogen (coi là lí tưởng) khi lên đến mặt nước lớn gấp 2,9 lần thể tích bọt khí này ở độ sâu 30 m . Câu 3: Trong y học, để chẩn đoán các bệnh lý về mạch máu như: phát hiện tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch, người ta sử dụng máy đo lưu lượng máu điện từ (Electromagnetic Blood Flowmeter). Cấu tạo của máy gồm hai thành phần chính: cuộn dây tạo ra từ trường đều vuông góc với dòng chảy của mạch máu; hai điện cực được gắn ở hai vị trí tiếp xúc với mô xung quanh mạch máu để đo hiệu điện thế cảm ứng. Trong máu chứa nhiều ion và các hạt tích điện, nên khi máu chảy, các ion này di chuyển trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ có độ lớn F|q|vB , có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của các hạt. Lực này làm cho các hạt điện tích dương và âm bị lệch về hai phía đối diện của mạch máu. Điều này tạo ra một hiệu điện thế cảm ứng giữa hai điện cực đặt tại thành mạch. a) Ưu điểm của máy đo lưu lượng máu điện từ là không xâm lấn, không can thiệp trực tiếp vào mạch máu
b) Dưới tác dụng của từ trường, các hạt điện tích trong mạch máu được tăng tốc độ c) Nếu mạch máu ở động mạch chủ của một bệnh nhân có đường kính d22 mm được đặt vào một từ trường có cảm ứng từ B0,05 T khi đó hiệu điện thế giữa hai điện cực đo được là 0,22mV . Tốc độ của dòng máu khi đó là 0,2 m/s d) Lưu lượng máu qua động mạch này của bênh nhân gần đúng bằng 76 m/sℓ . Câu 4: Một lò phản ứng hạt nhân dùng phản ứng nhiệt hạch 2341 1120HeDTn để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25% . Cho độ hụt khối của hạt nhân T , hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106amu;0,002491amu và 0,030382amu . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân bằng hiệu giữa tổng năng lượng liên kết sau phản ứng và trước phản ứng. Cho 2131931,5MeV,1MeV1,610 Juc . a) Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng thu năng lượng b) Năng lượng mà nhà máy tạo ra trong 1 năm là 161,5810 J c) Số hạt 4 2He được tạo ra trong 1 năm ta không tính được d) Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm ( 365 ngày) là 150 kg PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhà máy nhiệt điện tiêu thụ 0,35 kg nhiên liệu cho mỗi kWh điện. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 64210 J/kg . Hiệu suất thực của động cơ nhiệt dùng trong nhà máy điện là bao nhiêu \% ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục) Câu 2: Một vận động viên leo núi trong mỗi nhịp thở luôn luôn hít vào 2,5 g không khí. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 101,3kPa , nhiệt độ 0C ) là 31,29 kg/m . Khi vận động viên leo đến nơi tại đó không khí có áp suất 69,8kPa , nhiệt độ 10C thì thể tích không khí mà người ấy hít vào trong mỗi nhịp thở là bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục) Câu 3: Thông thường, phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7()ℓ . Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển 0p101(kPa) và nhiệt độ là 37C . Giả sử số phân tử oxygen chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi. Số phân tử oxygen có trong phổi là 22 x10 . Tìm x (làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 4: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một dải mỏng 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 245 cm . Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem là gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 56 T , các đường sức hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 32 . Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,75 s . Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là bao nhiêu mV ? (Làm tròn kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 5: Trong một thí nghiệm đo cảm ứng từ bằng phương pháp cân "dòng điện" với chiều dài tương đương đoạn dây dẫn đặt trong từ trường của nam châm là 10 m , người ta thu được kết quả như sau Lần đo Cường độ dòng điện (A) Lực từ (N) 1 0,1 0,02 2 0,2 0,05 3 0,3 0,07 Giá trị trung bình của độ lớn cảm ứng từ trong thí nghiệm trên là bao nhiêu mT ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 6: Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó 235 92U chiếm 25% . Biết trung bình mỗi phân hạch của 235 92U giải phóng 200 MeV . Năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương 8x.10 kW .h? Tìm x (làm tròn đến hàng phần mười).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.