PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 15.2025-2026 Chuyên Hạ Long Quảng Ninh - file đáp án.pdf


THẦY NGUYỄN XUÂN NGỌC - ZALO: 0982163448 - LT HSG VÀ ÔN THI CHUYÊN HÓATrang 2 Hướng dẫn giải: Câu 1. Cấu tạo nguyên tử - HTTH – Tốc độ phản ứng - Độ tan 1. Xác định kim loại A: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích (+) là proton, mang điện tích (-) là electron và không mang điện là neutron. Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e. => Tổng số hạt của A = 2p + n = 80 (1) Khi A mất đi 3 electron, số e còn lại là trong A’ là e – 3 Trong A’ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 21 nên (2p – 3) – n = 21 (2) Từ (1) và (2) => p = 26; n = 28 Vậy A có 26 proton nên thuộc ô 26 trong bảng tuần hoàn. A là Fe (iron) 2. Xác định X, Y và kiểu liên kết: a. Xác đình nguyên tố X, Y. Vì X nằm ở chu kì 2, nhóm VIA nên X có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Lớp trong có tối đa 2 electron nên X có 8 electron. Vậy X là O. Vì Y nằm ở chu kì 2, nhóm IVA nên X có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron. Lớp trong có tối đa 2 electron nên X có 6 electron. Vậy X là C. b. Liên kết hóa học giữa X và Y: Liên kết của C và O là liên kết cộng hóa trị. 3. Pin nhiên liệu: a. Phương trình phản ứng xảy ra trong pin nhiên liệu, và vấn đề ô nhiễm môi trường: 2H2 + O2 o ⎯⎯→t 2H2O Sản phẩn của phản ứng là H2O nên việc sử dụng pin nhiên liệu không làm ô nhiễm môi trường. b. Thời gian đèn được thắp sáng khi khối lượng khí hydrogen trong pin phản ứng hết là 1,0 gam: + Số mol H2 = 1 : 2 = 0,5 (mol) + Năng lượng cung cấp = 285,8.0,5.60% = 85,74 kJ + Ta có công thức: P = A/t; trong đó: P là công suất (W), A là điện năng tiêu thụ (J); t: thời gian (s). => t = 3 A 85,74.10 1,19 P 20.3600 = = (giờ) 4. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học: a. Cho thực phẩm vào tủ lạnh để bảo quản. Yếu tố nhiệt độ. b. Nghiền sơ bộ các nguyên liệu sản xuất gang từ quặng sắt (thường là quặng hematite có thành phần chính là Fe2O3), than cốc và chất tạo xỉ (như CaCO ,SiO , 3 2  ) trước khi đưa vào lò cao. Yếu tố diện tích tiếp xúc. 5. Tốc độ của phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) với acid HCl : Ống dẫn khí Sơ đồ thí nghiệm đá vôi tác dụng với acid HCl Đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 theo thời gian
THẦY NGUYỄN XUÂN NGỌC - ZALO: 0982163448 - LT HSG VÀ ÔN THI CHUYÊN HÓATrang 3 a. Nồng độ acid lớn nhất: Quan sát đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 theo thời gian thì đồ thị (1) có thể tích CO2 thoát ra lớn nhất trong cùng thời gian, vì thế nồng độ dung dịch HCl là lớn nhất. b. Tốc độ phản ứng lớn nhất ở: Tốc độ lớn nhất ở điểm A vì thời điểm này nồng độ HCl là lớn nhất, khi phản ứng xảy ra HCl loãng dần và CO2 sẽ thoát ra ít hơn nên tốc độ chậm lại. 6. Để xác định độ tan của NaCl ở 20 C : Vì khối lượng bát sứ là 100 gam sau đó đổ dung dịch NaCl bão hòa vào bát sứ, cho lên cân được khối lượng là 167,95 gam nên khối lượng dung dịch NaCl bão hòa = 167,95 – 100 = 67,95 (gam) Nung bát sứ đến khối lượng không đổi, cân lại được khối lượng là 117,95 gam thì trên bát sứ có 117,95 – 100 = 17,96 (gam) NaCl. Khối lượng nước trong dung dịch NaCl bão hòa = 67,95 – 17,95 = 50 (gam) => S = ct 2 m 17,95 .100 .100 35,9 (gam) mH O 50 = = Câu 2. (3,0 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh đốt kim loại A trong không khí dư đến khi tạo thành chất B có dạng tro, màu trắng. Hòa tan B trong nước thu được dung dịch chứa chất X (làm giấy pH chuyển xanh). X thường được dùng trong xây dựng, để khử chua đất,... Dung dịch X phản ứng với khí carbon dioxide tạo thành chất rắn Y , là thành phần chính của đá phấn, đá vôi. Thêm dung dich sulfuric acid loãng vào dung dịch X, thu được chất Z, kết tinh dưới dạng muối khan. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định A, B, X, Y và Z (không cần lập luận) để viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nổ do khí dưới các hầm lò trong quá trình khai thác than đá. b. Rượu có vị chua sau một thời gian tiếp xúc với không khí. 3. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (độ dinh dưỡng 16-16-8), urea (độ dinh dưỡng 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng 60%) để bón cho một thửa ruộng trồng ngô, đảm bảo mỗi hecta đất được cung cấp 156 kg N, 64kg P2O5 và 98kg K2O. Biết giá mỗi kg phân NPK, phân urea, phân kali lần lượt là 12000 đồng, 18000 đồng và 16000 đồng. Tính tổng số tiền mà người nông dân cần dùng để mua phân bón cho 2 hecta đất trồng ngô. 4. Sulfuric acid là một hoá chất có tầm quan trọng trong các ngành sản xuất và đời sống. Mỗi năm, thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ sulfur (hoặc quặng iron pyrite) bằng phương pháp tiếp xúc, theo sơ đồ: (1) (2) (3) FeS SO SO H SO 2 2 3 2 4 ⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ . Trong quá trình sản xuất một lượng nhỏ SO2 bị thoát ra ngoài. Theo tiêu chuẩn, nếu trong không khí có lượng SO2 vượt quá 6 3 1,0.10 mol / m − thì không khí bị coi là ô nhiễm. Lấy 200 lít không khí quanh khu vực sản xuất sulfuric acid và tiến hành phân tích thấy có 0,016 mg SO2. a. Hãy xác định không khí ở khu vực đó có bị ô nhiễm không? b. Trong quá trình sản xuất, ngoài tạo ra khí SO2 còn có các khí CO2, Cl2, H2S. Các khí này là tác nhân gây ô nhiễm không khí. Hãy đề xuất một hóa chất sẵn có, rẻ tiền để xử lí các khí trước khi thải ra môi trường. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 5. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp được dùng để sản xuất xút (NaOH), khí chlorine và khí hydrogen. Khí chlorine và khí hydrogen được dùng để tổng hợp hydrochloric acid. Một nhà máy với quy mô sản xuất 160 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được V m3 dung dịch HCl 37% (D=1,19 g/m). Biết rằng 65% lượng khí chlorine từ quá trình điện phân được dùng để sản xuất hydrochloric acid (hiệu suất 90%). Tính giá trị của V.
THẦY NGUYỄN XUÂN NGỌC - ZALO: 0982163448 - LT HSG VÀ ÔN THI CHUYÊN HÓATrang 4 Hướng dẫn giải: Câu 2: Phản ứng chuỗi Calcium – Lên men – Phân bón - 1. Xác định A, B, X, Y và Z A B X Y Z Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4 Phương trình hóa học: 2Ca + O2 o ⎯⎯→t 2CaO CaO + H2O → Ca(OH)2 CO2 +Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 + H2O CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O 2. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nổ do khí dưới các hầm lò trong quá trình khai thác than đá. Dưới các hầm lò thường tích tụ khí CH4 (methane), khi lượng khí này lớn sẽ gây cháy nổ nếu có tia lửa điện. CH4 + 2O2 o ⎯⎯→t CO2 + 2H2O b. Rượu có vị chua sau một thời gian tiếp xúc với không khí. Trong không khí chứa các vi khuẩn có khả năng lên men rượu. Phản ứng này sinh acetic acid có vị chua. Khi nồng độ acid đủ lớn sẽ có vị chua. C2H5OH + O2 ⎯⎯→ CH3COOH + H2O 3. Số tiền mà người nông dân cần dùng để mua phân bón: Theo bài toán: => 2 5 2 156(kg)N 64(kg)P O 98(kg)K O NPK(16 16 8) : x(kg) x 400 (kg) 0,16x 0, 46y 156 Urea(46%) : y(kg) 1ha 0,16x 64 y 200 (kg) Kali(60%) : z(kg) z 110 (kg) 0,08x 0,6z 98   − − = ⎯⎯⎯⎯→ + =        ⎯⎯⎯⎯→ =  =    ⎯⎯⎯⎯→ + = =    => Số tiền = (400.120000 + 200.180000 + 110.160000).2 = 203.200.000 đồng. 4. Ô nhiễm SO2 và các phản ứng của SO2: a. Xác định không khí ở khu vực đó có bị ô nhiễm không: Lấy 200 lít không khí quanh khu vực sản xuất sulfuric acid và tiến hành phân tích thấy có 0,016 mg SO2, nên số mol SO2 = 0,016.10-3 :64 = 2,5.10-7 (mol) Vậy trong 200 lít không khí có 2,5.10-7 nên trong 1000 lít sẽ có 2,5.10-7 .1000:200 = 1,25.10-6 . Đã vượt quá 6 3 1,0.10 mol / m − không khí bị coi là ô nhiễm. b. Đề xuất một hóa chất để xử lí các khí: Dùng dung dịch Ca(OH)2 để xử lí các khí khí SO2,CO2, Cl2, H2S trước khi thải ra môi trường. Các phản ứng: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + CaOCl2+ H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2O 5. Giá trị của V m3 dung dịch HCl: + Điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp: 2NaCl + 2H2O ®pdd ⎯⎯⎯→ mnx 2NaOH + Cl2 + H2O 2.40 71 160 → m Cl2 => m Cl2 = 160.71 142 2.40 = (tấn)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.