PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 44. HSG 12 tỉnh Bắc Giang [Trắc nghiệm + Tự luận]_OuT5flYPq7.docx

Trang 1/10 – Mã đề 054-H12B ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 10 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 120 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 054-H12B PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm). I. Dạng 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Cho các polymer: poly(hexamethylene adipamide); polyacrylonitrile; polyisoprene; poly(vinyl chloride); polybuta-1,3-diene, poly(phenol formaldehyde); polycaprolactam. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là : A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene được tiến hành như hình dưới đây : Cho các phát biểu sau : (a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi nhanh và mạnh hơn khi đun nóng. (b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại khí SO 2 , CO 2 sinh ra. (c) Trong quá trình phản ứng, mầu của ống nghiệm đựng dung dịch KMnO 4 nhạt dần. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn trước sau đó để nguội rồi rút ống dẫn khí. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 3: Điện phân 200 mL dung dịch X gồm KCl 0,5M và CuSO 4 1M với các điện cực trơ. Cho các phát biểu sau : (a) Ban đầu, tại anode xảy ra quá trình: 2Cl - → Cl 2 + 2e. (b) Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch sẽ luôn tăng. (c) Khi thu được 9,6 gam kim loại bám vào cathode thì khối lượng dung dịch giảm là 11,2 gam. (d) Nếu điện phân dung dịch X với anode bằng điện cực copper thì xảy ra quá trình: Cu → Cu 2+ + 2e. Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4: Paracetamol (còn có tên gọi khác là acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt… được sử dụng nhiều trong y học. Thuốc paracetamol được tổng hợp từ phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn tạo ra paracetamol từ p-aminophenol và acetic anhydride xảy ra theo phương trình hóa học sau : Để sản xuất 5000 hộp thuốc paracetamol 500 mg (mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên, mỗi viên chứa 500 mg paracetamol) cần dùng tối thiểu m kg p-aminophenol. Biếu hiệu suất phản ứng tính theo p- aminophenol là 80%. Giá trị gần nhất của m là :
Trang 2/10 – Mã đề 054-H12B A. 225,6. B. 227,1. C. 432,9. D. 427,6. Câu 5: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C 9 H 16 O 4 , chứa hai chức ester) bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm alcohol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử carbon và M X < M Y < M Z . Cho Z tác dụng với dung dịch HCl (loãng, dư), thu được hợp chất hữu cơ T (C 3 H 6 O 3 ). Cho các phát biểu sau : (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na (dư), thu được a mol H 2 . (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Alcohol X là propane-1,2-diol. (d) Phân tử khối của Z là 96. (e) Cho a mol T tác dụng với một lượng dư NaHCO 3 thu được a mol CO 2 . (f) Chất Y có mạch carbon không phân nhánh. Số các phát biểu đúng là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 6: Một pin Galvani được tạo nên từ hai cặp oxi hoá - khử Cu 2+ /Cu và Zn 2+ /Zn, trong pin này : A. anode (điện cực âm) là Cu, cathode (điện cực dương) là Zn. B. anode (điện cực âm) là Zn, cathode (điện cực dương) là Cu. C. anode (điện cực dương) là Zn, cathode (điện cực âm) là Cu. D. anode (điện cực dương) là Cu, cathode (điện cực âm) là Zn. Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm dưới đây : (a) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl 3 . (b) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch NaOH. (c) Cho kim loại Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 . (d) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (e) Cho hỗn hợp BaO và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (g) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là : A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 8: Cho phương trình hóa học sau: aFeSO 4 + bK 2 Cr 2 O 7 + cH 2 SO 4 → dFe 2 (SO 4 ) 3 + eK 2 SO 4 + fCr 2 (SO 4 ) 3 + gH 2 O. Tỉ lệ a : b là : A. 6 : 1. B. 1 : 6. C. 3 : 2. D. 2 : 3. Câu 9: Cho bảng số liệu sau : Tính chất/Chất HF HCl HBr HI Năng lượng liên kết H-X (kJ/mol) 565 431 364 297 Độ dài liên kết H-X (Å) 0,92 1,27 1,41 1,60 Nhiệt độ nóng chảy (°C) -83 -114,2 -88 -50,8 Nhiệt độ sôi (°C) 19,5 -84,9 -66,7 -35,8 Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chiều tăng dần tính acid HF < HCl < HBr < HI. B. Ở điều kiện thường (25°C), các chất HF, HCl, HBr, HI đều ở thể khí. C. Nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các chất còn lại là do năng lượng liên kết H-F lớn. D. Nhiệt độ sôi HCl < HBr < HI là do tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần. Câu 10: Acid béo omega-3; omega-6 và omega-9 đều là những acid béo quan trọng đối với cơ thể người. Một loại sữa trên thị trường có thành phần dinh dưỡng như sau :
Trang 3/10 – Mã đề 054-H12B Từ thông tin đã cung cấp ở trên, có các nhận định sau : (a) Các acid béo trên đều không no và mạch không phân nhánh. (b) Các acid béo trên đều có cùng số nguyên tử carbon. (c) Omega-3 và omega-6 là những acid béo có liên kết đôi ở vị trí thứ 3 và 6 so với nhóm -COOH. (d) Phân tử omega-9 có ít hơn một liên kết pi (π) so với phân tử omega-6. (e) Vitamin A hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển và hấp thụ cùng chất béo. (f) Dầu cá biển chứa nhiều omega-6; dầu thực vật chứa omega-3. Số nhận định đúng là : A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11: Phenylalanine (Phe) là một loại amino acid thiết yếu, tham gia vào cấu tạo của protein và được sử dụng làm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm, bệnh bạch biến trong y học. Công thức cấu tạo của Phe như hình dưới. Cho độ tan của Phe (gam/100 gam nước) ở các nhiệt độ khác nhau : Nhiệt độ (°C) 0 25 50 75 100 Độ tan 1,00 1,41 2,19 3,71 6,89 Cho các nhận định sau : (a) Phe thuộc loại α-amino acid và có tính chất lưỡng tính. (b) Ở pH = 2, Phe di chuyển về phía cực dương của điện trường. (c) Ở 25°C, dung dịch Phe bão hoà có nồng độ là 1,41%. (d) Tinh chế được Phe bằng phương pháp kết tinh. Các nhận định đúng là : A. (b), (d). B. (a), (c). C. (b), (c). D. (a), (d). Câu 12: Methane và acetylene cháy trong oxygen theo các phản ứng hóa học sau : CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (1) 2C 2 H 2 (g) + 5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (2) Biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất : Chất CH 4 (g) C 2 H 2 (g) CO 2 (g) H 2 O (g) Δ f  (kJ/mol) -74,6 227,4 -393,5 -241,8 Cho các phát biểu sau : (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) là -2512,4 kJ. (b) Nếu đốt cháy cùng số mol thì lượng nhiệt tỏa ra từ C 2 H 2 gấp CH 4 là 3,131 lần. (c) Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (1) về nhiệt. (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -800,5 kJ. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 13: Thực hiện phản ứng hóa học sau: CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 ↑ + H 2 O. Theo dõi tổng thể tích CO 2 thu được theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.