Nội dung text CHỦ ĐỀ 2. AMMONIA - MUỐI AMMONIUM (File HS).doc
CHỦ ĐỀ 2: AMMONIA - MUỐI AMMONIUM A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. AMMONIA (NH 3 ) 1. Cấu tạo phân tử - Phân tử ammonia được tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen liên kết với 3 nguyên tử hydrogen → Phân tử có dạng hình chóp tam giác. - Đặc điểm cấu tạo của phân tử: + Nguyên tử N còn 1 cặp e không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử N. + Liên kết N-H phân cực về phía N → Nguyên tử H mang một phần điện tích dương => tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử ammonia và với nước. H NH H H NH H H NH H H NH H OH H NH HH OH H Liên kết hydrogen giữa các phân tử NH 3 Liên kết hydrogen giữa các phân tử NH 3 và H 2 O + Liên kết N-H tương đối bền, E N-H = 386 kJ/mol 2. Tính chất vật lí - NH 3 tồn tại trong cả môi trường đất, nước và không khí. - NH 3 là chất khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. - Tan nhiều trong nước, dung dịch ammonia đặc thường có nồng độ 25%. - Hóa lỏng ở -33,3 o C, hóa rắn ở -77,7 o C. 3. Tính chất hóa học a. Tính base - Tác dụng với nước: + 324NH+HONH+OH⇀ ↽ =>NH 3 nhận proton H + của H 2 O → Dung dịch NH 3 có môi trường base yếu, làm quỳ tím hóa xanh, làm phenolphtalein hóa hồng. - Tác dụng với acid: Giải thích sự tạo thành ion ammonium dạng hình học