Nội dung text Chuyên Đề 33. NHẬN BIẾT HỢP CHẤT VÔ CƠ - Hồng Vân.docx
1 CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT HỢP CHẤT VÔ CƠ (LỚP 8 + 9) PHẦN A. LÝ THUYẾT *Nguyên tắc: Dùng các phản ứng đặc trưng, đơn giản và có các hiện tượng, dấu hiệu rõ rệt để nhận biết chất: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như đun nóng ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước, khối lượng riêng, từ tính của chất,… *Các dạng bài tập thường gặp: - Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt (đa số gặp) - Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp. - Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch. - Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau: + Nhận biết chất với thuốc thử tự do (tuỳ chọn) + Nhận biết chất với thuốc thử hạn chế (có giới hạn) + Nhận biết chất không được dùng thuốc thử bên ngoài *Lưu ý: 1. Khi nhận biết chất rắn, cần biến đổi trạng thái các chất: Chất rắn ⟶ chất lỏng ⟶ Kết tủa (màu sắc) - Phân loại các hợp chất vô cơ cụ thể để áp dụng tính chất cho phù hợp -> Hóa chất thực hiện lần lượt: + Nước: nhận ra các chất không tan trong nước, chất tác dụng với nước tạo ra chất khí (kim loại kiềm), tạo ra hỗn hợp trắng sữa như CaO,… + Acid: (HCl, H 2 SO 4 loãng ) nhận ra các chất không tan trong nước, không tan trong acid loãng, chất tác dụng với axít tạo ra chất khí (kim loại đứng trước H) hoặc các muối (=CO 3 , =SO 3 ) tạo ra chất khí CO 2 hoặc SO 2 . + Dung dịch Base tan (Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2 ,…): Dùng để nhận ra các muối tan của kim loại, hoặc các muối có chứa các gốc acid (=CO 3 , =SO 3 , =SO 4 ) vì tạo ra chất kết tủa. + Dung dịch muối cho tác dụng với các dung dịch chưa nhận ra để cho tạo kết tủa, từ đó ta nhận ra được chất cần tìm bằng màu sắc đặc trưng. 2. Nhận biết các dung dịch: acid, base, muối: - Quỳ tím: Acid làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ, dung dịch base làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Phenolphtalein: dung dịch Base làm phenolphtalein chuyển thành màu đỏ. - Hầu hết các muối trung hòa không làm đổi màu quỳ tím. - Nhận biết các dung dịch muối bằng những phản ứng tạo kết tủa, hoặc tạo khí đặc trưng. - Một số muối trung hòa của kim loại kiềm tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh như: Na 2 CO 3 , Na 2 S, K 2 S, K 2 CO 3, NaHCO 3 , KHCO 3 …(Kim loại Na, K và các gốc acid yếu: CO 3 , SO 3 , HCO 3 , HSO 3 , S…) * Giải thích: Do kim loại tạo muối là kim loại có tính khử mạnh (hoạt động hóa học mạnh) liên kết với gốc axít yếu nên làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Một số muối làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ như NaHSO 4 , KHSO 4 , muối 4NH với gốc acid mạnh như -Cl, =SO 4 , -NO 3 .
3 (khí) màu, mùi trứng thối Pb(NO 3 ) 2 Dung dịch Cd(NO 3 ) 2 Kết tủa CdS màu vàng SO 2 Không màu, mùi hắc, xốc Dung dịch Br 2 (màu nâu đỏ) Nước vôi trong Mất màu nâu đỏ 42222SOH2HBrOHBrSO SO 3 Dung dịch BaCl 2 Kết tủa BaSO 4 CO 2 Không màu, không mùi Dung dịch Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 Que diêm đang cháy Xuất hiện kết tủa trắng OHCaCOCa(OH)CO2322 Que diêm tắt NH 3 Không màu, mùi khai Quỳ tím phenolphtalein Màu xanh Không màu màu đỏ NO 2 Màu nâu đỏ, mùi hắc, xốc Dung dịch kiềm (NaOH) Mất màu OHNaNONaNO2NaOHNO2232 NO Không màu Cho tiếp xúc với không khí Hóa nâu 222NOO2NO O 2 Không màu, không mùi Que đóm tắt Cu, nhiệt độ Que đóm bùng cháy Bột đỏ bột đen 2CuOO2Cu2 O 3 Không màu, mùi hắc, xốc Dung dịch KI+ hồ tinh bột Xuất hiện màu xanh 2223O2KOHIOH2KIO I 2 + tinh bột hiện màu xanh H 2 O (hơi) Không màu, không mùi CuSO 4 khan,không màu Hóa xanh O.nHCuSOOnHCuSO2424 xanh CO Không màu, không mùi Bột CuO Bột đen bột đỏ 2tCOCuCOCuOo N 2 Không màu, không mùi Que diêm đang cháy Que diêm tắt 4. Dấu hiệu nhận biết 1 số chất từ màu sắc, trạng thái. 1. Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 : kết tủa keo trắng; 2. AgCl, Ag 2 SO 4 , MgCO 3 , BaSO 4 , BaCO 3 , BaSO 3 , CaSO3, CaCO3, Mg(OH) 2 : kết tủa màu trắng 3. CuS, FeS, Ag 2 S, PbS, HgS: kết tủa đen 4. Fe(OH) 2 : kết tủa xanh lục nhạt (để ngoài KK hóa nâu đỏ, do 4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O -> 4Fe(OH) 3
4 5. Fe(OH) 3 : kết tủa nâu đỏ 6. CuSO 4 : tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam 7. Cu(OH) 2 : kết tủa xanh lơ (xanh da trời) 8. Ag 3 PO 4 : kết tủa vàng 9. AgBr: kết tủa vàng nhạt Dung dịch có màu đặc trưng: - FeCl 2 : dung dịch lục nhạt. - FeCl 3 : dung dịch nâu đỏ - Dung dịch Br 2 : Màu da cam - Cu(NO 3 ) 2 , CuCl 2 , CuSO 4 : dung dịch màu xanh lam 5. Các bước làm BT nhận biết - B1. Chiết (Trích mẫu thử) các chất cần nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số) (với chất khí thì không cần trích mẫu thử) - B2. Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác). - B3. Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào. - B4. Viết PTHH minh hoạ. PHẦN B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Dạng 1: Nhận biết hóa chất riêng biệt, không giới hạn thuốc thử Phương pháp: tùy chọn thuốc thử, ưu tiên các thuốc thử tạo các phản ứng nhanh, đơn giản, dấu hiệu nhận biết rõ rệt. Thứ tự thuốc thử nên lựa chọn: - Nước (chất cần nhận biết là chất rắn) - Chất chỉ thị quỳ tím, phenolphtalein (trong các chất cần nhận biết có acid, base) - Acid (chất cần nhận biết có kim loại, oxide, ...) - Các thuốc thử khác VD: Nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt: Na 2 O, P 2 O 5 , MgO. HD: - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự để nhận biết. - Dùng nước lấy dư hòa các mẫu thử, ta phân được: + Nhóm chất tan trong nước: Na 2 O, P 2 O 5 (nhóm 1) PTHH: Na 2 O + H 2 O -> 2NaOH P 2 O 5 + 3H 2 O -> 2H 3 PO 4 + Nhóm chất không tan trong nước: MgO (nhóm 2) (đã nhận ra) - Dùng quỳ tím nhúng vào các dung dịch ở nhóm 1, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là H 3 PO 4 , ta nhận ra được chất ban đầu là P 2 O 5 . Chất làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH, ta nhận ra được chất ban đầu là Na 2 O. Bài tập: Câu 1. Có 4 chất rắn dạng bột đựng trong 4 lọ mất nhãn gồm: MgO, P 2 O 5 , Na 2 O, CuO. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra? Hướng dẫn