Nội dung text VẬT LÝ 12-HSG 12-SGD Vĩnh Phúc-2024 - De minh Hoa- Form mới.docx
Trang 1 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC Đề thi có 06 trang ĐỀ MINH HỌA CHỌN HSG LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH THPT NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN THI: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (10,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 25. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,4điểm Câu 1: Gia tốc a→ của một vật có khối lượng m chịu tác dụng của một lực F→ không đổi được tính theo biểu thức là A. F a m → → . B. F a m → → . C. 2 F a m → → . D. 2F a m → → . Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động theo một hướng xác định là A. vận tốc. B. tốc độ. C. độ dịch chuyển. D. quãng đường đi. Câu 3. Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa? A. Không đổi. B. Giảm 2 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 4. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng p và động năng dW của một vật có khối lượng m? A. =.dpmW B. =dpmW. C. =.dp2mW D. =dp2mW. Câu 5: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là A. tốc độ của vật. B. gia tốc của vật. C. tần số góc của vật. D. li độ của vật. Câu 6: Một con lắc lò xo trong quá trình dao động điều hòa có chiều dài biến thiên từ 16 cm đến 22 cm. Biên độ dao động của con lắc là A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 6 cm. Câu 7: Một con lắc lò xo gồm một viên bi khối lượng nhỏ 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc . Biết biên độ của ngoại lực cưỡng bức không thay đổi. Khi thay đổi tăng dần từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì biên độ dao động của viên bi A. giảm đi 3 4 lần. B. tăng lên sau đó lại giảm. C. tăng lên 4 3 lần. D. giảm rồi sau đó tăng. Câu 8: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là A. 30 m/s. B. 15 m/s. C. 12 m/s. D. 25 m/s. Câu 9. Một bình chứa khí nén ở nhiệt độ 27C và áp suất 40atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12C và có một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu atm? A. 19 atm. B. 38 atm. C. 20 atm. D. 40 atm. Câu 10. Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Biết tốc độ lan truyền sóng điện từ trong không khí 300.000km/s.c Bước sóng mà đài thu được có giá trị là A. = 10 m. B. = 3 m. C. = 5 m. D. = 2 m. Câu 11: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện 1q và 2q đặt cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau với một lực bằng 1,35 N. Biết tổng điện tích của hai quả cầu 6 125.10C,qq 12,qq hằng số điện 922 N.m 9..10/Ck Điện tích các quả cầu là A. 66 126.10C,10Cqq B. 66 1211.10C,6.10Cqq C. 66 127.10C,2.10C.qq C. 66 128.10C,3.10C.qq
Trang 4 c) Trong số các điểm cực đại nằm trên các cạnh của tam giác MAB, điểm gần với M nhất thì cách M một khoảng xấp xỉ bằng 1,46 cm. d) Để M trở thành một điểm đứng yên thì cần phải dịch chuyển nguồn sóng B theo đường thẳng nối hai nguồn ban dầu một khoảng nhỏ nhất xấp xỉ bằng 0,89 cm. Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ: Biến trở MN là một thanh kim loại đồng chất tiết diện đều và có điện trở toàn phần là bR120, bóng đèn Đ có số ghi là 12 V – 6 W, điện trở 0R40, vôn kế lí tưởng. Nguồn điện có suất điện động E25V và điện trở trong r2,5. Đặt con chạy C ở vị trí sao cho CN2CM. Coi bóng đèn có điện trở không đổi. a) Bóng đèn sẽ sáng bình thường nếu dòng điện qua nó có cường độ 2A. b) Điện trở của bóng đèn bằng 24 . c) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện bằng 0,42A. d) Số chỉ của vôn kế là 22 V. Câu 3. Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa nước đá nhiệt độ o 1t5C. Người ta đổ vào bình một lượng nước có khối lượng m = 0,5 kg ở nhiệt độ t 2 = 80°C. Sau khi cân bằng nhiệt thể tích của chất chứa trong bình là: V = 1,2 lít. Biết khối lượng riêng của nước và nước đá là 3 nD1000kg/m và 3 dD900kg/m, nhiệt dung riêng của nước và nước đá là 4200 J/kg.K và 2100 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 340000 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình nhiệt lượng kế và môi trường xung quanh. a) Nhiệt lượng mà 0,5 kg nước ở 80 o C tỏa ra khi nó đông đặc hoàn toàn ở 0 o C là 168 kJ. b) Khối lượng nước đá ban đầu ở -5 o C là 0,7 kg. c) Nhiệt độ của hệ khi có sự cân bằng nhiệt là o10C. d) Khối lượng của hệ chất ở trong bình khi có cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 1,15 kg. Câu 4. Đồ thị pV ở hình bên diễn tả quá trình biến đổi trạng thái của 3,25 mol khí helium lí tưởng a) Áp suất của khí Helium tại điểm b bằng 8 Pa. b) Nhiệt độ của khí Helium tại điểm (a) và (b) lần lượt là 1184 K và 296 K. c) Khí toả nhiệt trong quá trình (b) – (c) và (c) – (a). d) Trong quá trình (a) – (b) – (c), khí nhận một nhiệt lượng là 24kJ. Câu 5. Một bình kín có thể tích không đổi 8,31 lít chứa một khí lí tưởng đơn nguyên tử ở áp suất 4 9,9.10Pa và nhiệt độ 27 o C. Truyền cho khí trong bình một nhiệt lượng để nhiệt độ của nó tăng lên đến 67 o C. Khối lượng mol của chất khí này là 4 g/mol. Biết hằng số khí lí tưởng là R = 8,31 (J/K) và số Avogadro là 231 AN6,02.10mol. a) Trong bình có 1,9866.10 23 nguyên tử khí. b) Tốc độ căn quân phương của nguyên tử khí trong bình lúc ban đầu xấp xỉ bằng 1,37.10 3 m/s. c) Áp suất khí trong bình sau khi truyền nhiệt lượng xấp xỉ bằng 2,4.10 5 Pa. d) Nhiệt dung riêng của khí trong bình trong quá trình xấp xỉ bằng 3116,25 J/kgK. PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (4,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,4 điểm Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ . Tụ điện có điện dung lần lượt là C600 F , điện trở 1R50 , 2R30 . Trước khi ghép vào mạch tụ chưa tích điện. Suất điện động của nguồn điện E. Ban đầu khóa K ở a, sau đó khóa K chuyển sang b thì nhiệt lượng tỏa ra trên 1R là 0,06 J. Suất điện động E của nguồn bằng