Nội dung text Chương 2.docx
Câu hỏi 1 Đoạn văn câu hỏi Giá trị nào sau đây không cần sử dụng để tính giá bán trái phiếu coupon? Select one: a. Phần bù rủi ro b. Lãi coupon c. Kỳ hạn trái phiếu d. Mệnh giá e. Lãi suất hoàn vốn Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Cấu trúc rủi ro của lãi suất thể hiện: a. Mối quan hệ giữa lãi suất của các trái phiếu khác nhau có cùng kỳ hạn //các bạn ok nói c next chứ nhà c đang ồn hem bật mic được he b. Mối quan hệ giữa các kỳ hạn của các trái phiếu khác nhau c. Sự thay đổi của lãi suất theo thời gian d. Mối quan hệ giữa lãi suất của các trái phiếu khác nhau có kỳ hạn khác nhau Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi Một trái phiếu coupon có lãi suất coupon 13%, mệnh giá $5000 có số tiền lãi thanh toán định kỳ là: Select one: a. $1300 b. $130 c. $13 d. $650 (5000=X/1+13% =>X=5650 =>Lãi 650) Câu hỏi 4
Đúng Đạt điểm 0,50 trên 0,50 Đặt cờ Đoạn văn câu hỏi Ba yếu tố giải thích cấu trúc rủi ro của lãi suất là: Select one: a. Tính thanh khoản, rủi ro vỡ nợ, và thuế thu nhập b. Kỳ hạn, tính thanh khoản, và thuế thu nhập c. Kỳ hạn, rủi ro vỡ nợ, và thuế thu nhập d. Kỳ hạn, tính thanh khoản, và rủi ro vỡ nợ Câu hỏi 5 Đúng Đạt điểm 0,50 trên 0,50 Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi Rủi ro vỡ nợ là: Select one: a. (a) và (c) b. (a) Rủi ro phát sinh khi người đi vay không có khả năng thanh toán lãi vay khi đến hạn c. (a), (b) và (c) d. (c) Rủi ro phát sinh khi người đi vay không có khả năng thanh toán số tiền đi vay khi đến hạn e. (b) Rủi ro phát sinh khi người đi vay không thể tạo ra lợi nhuận Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi Chứng khoán Kho bạc thường được dùng để xây dựng đường cong lãi suất vì: Select one: a. các chứng khoán này được định giá khác với các chứng khoán nợ khác b. các chứng khoán này đều có mệnh giá bằng đô la Mỹ c. các chứng khoán này có nhiều kỳ hạn khác nhau nhưng cùng mức rủi ro và tính thanh khoản d. các chứng khoán này có tính thanh khoản khác nhau nhưng cùng kỳ hạn