1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 126/ĐA- ĐHTĐ Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2023 ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Tên ngành đào tạo: Quản lý kinh tế Mã số: 9310110 Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Tên cơ sở đào tạo: Trƣờng Đại học Thành Đô Phần 1: MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ 1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Trƣờng Đại học Thành Đô Trường Đại học Thành Đô được thành lập theo Quyết định số 679 /QĐ- TTg ngày 27 tháng 05 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô, với chức năng nhiệm vụ đào tạo nhân lực các ngành có trình độ đại học, sau đại học và cao đẳng, nghiên cứu khoa học phục vụ giảng dạy, học tập, phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ khác theo quy định chung của các trường Đại học. Với việc nâng cấp từ cao đẳng lên đại học, Trường Đại học Thành Đô đáp ứng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa; phấn đấu trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ lớn của Hà Nội và của cả nước về cung cấp nguồn nhân lực với các trình độ: cao đẳng, đại học và sau đại học có quy mô lớn. Trường Đại học Thành Đô có trụ sở tại Km15, Quốc lộ 32, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội. Điện thoại: 0243 386 1601; Hotline: 0934 07 8668 Website: https://thanhdo.edu.vn/ - Email:
[email protected] - Sứ mệnh: Kiến tạo môi trường giáo dục tích cực, đào tạo và phát triển nhân lực có chất lượng, phù hợp với nhu cầu thị trường và xã hội. - Tầm nhìn: Đến năm 2030, Trường Đại học Thành Đô trở thành tổ chức giáo dục hàng đầu Việt Nam về ứng dụng và thực hành. - Giá trị cốt lõi: Sáng tạo - Chuyên nghiệp - Uy tín - Triết lý giáo dục: Trí – Năng – Nhân – Hoà. Trường Đại học Thành Đô được thành lập từ năm 2004, trải qua gần 20 năm hoạt động, Nhà trường đã từng bước khẳng định vị thế là trường đại học uy tín, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định, cụ thể:
2 - Năm 2020: Trường đạt chuẩn 3 sao theo định hướng ứng dụng trên bảng xếp hạng UPM. - Năm 2021: Trường được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học. - Năm 2022: + Đạt chuẩn kiểm định chất lượng 03 chương trình đào tạo đại học chính quy ngành Công nghệ thông tin; Ngôn ngữ Anh; Dược học. + Lần đầu được xếp hạng trong bảng xếp hạng quốc tế Webometrics - Năm 2023: + Trường được xếp hạng 19 các trường đại học tư thục hàng đầu Asean + 2023 (AppliedHE). + Tiếp tục có bước tiến đột phá, tăng hạng vượt bậc trên bảng xếp hạng quốc tế Webometrics. + Chính thức trở thành thành viên của mạng lưới sáng kiến bền vững giáo dục đại học (The Higher Education Sustainability Initiative – HESI). + Đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế và 02 chương trình đào tạo đại học chính quy: Việt Nam học, Quản trị kinh doanh. 1.2. Cơ cấu tổ chức Hiện nay, cơ cấu tổ chức của nhà trường gồm có: Hội đồng trường; Ban Giám hiệu; các phòng ban chức năng; các đơn vị đào tạo; các tổ chức chính trị - xã hội. - Khối các phòng ban chức năng và Trung tâm gồm 6 đơn vị: Phòng Đào tạo; Phòng Tổ chức - Hành chính; Phòng Công tác sinh viên & Hợp tác đối ngoại; Phòng Khoa học công nghệ; Phòng Tài chính - Kế toán; Trung tâm Tuyển sinh và Quản trị thương hiệu. - Khoa đào tạo chuyên ngành gồm 8 Khoa/Viện: Khoa Khoa học cơ bản, Khoa Điện - Điện tử, Khoa Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, Khoa Công nghệ Thông tin, Khoa Kinh tế - Luật, Khoa Du lịch - Ngoại ngữ, Khoa Dược; Khoa Y; - 01 Trường thực hành: Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Unigo; - 01 Tạp chí: Nghiên cứu Khoa học và Phát triển; - 01 Viện Nghiên cứu Giáo dục và Chuyển giao tri thức 1.3. Về hoạt động đào tạo 1.3.1. Quy mô ngành đào tạo: Tính đến thời điểm hiện tại, Trường đang đào tạo 01 ngành trình độ thạc sĩ và 12 ngành trình độ đại học (Bảng 1.1).
3 Bảng 1.1. Danh mục các ngành đang đào tạo TT Trình độ đào tạo/ngành Mã số Quyết định mở ngành Trình độ thạc sĩ 1 Quản lý kinh tế 8310110 Số 5590/QĐ-BGDĐT, 27/12/2018 Trình độ đại học 1. Công nghệ thông tin 7480201 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 2. Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử 7510301 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 3. Công nghệ kỹ thuật Ô tô 7510205 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 4. Kế toán 7340301 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 5. Quản trị kinh doanh 7340101 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 6. Quản trị văn phòng 7340406 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 7. Quản trị khách sạn 7810201 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 8. Việt Nam học 7310630 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 9. Ngôn ngữ Anh 7220201 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 10. Dược học 7720201 Số 1072/QĐ-BGDĐT, 22/03/2018 11. Luật 7380101 Số 11/QĐ-ĐHTĐ, 7/11/2022 12. Giáo dục học 7140101 Số 70/QĐ-ĐHTĐ, 27/02/2023 1.3.2. Quy mô học viên, sinh viên tốt nghiệp Tính đến năm học 2022 - 2023, nhà trường đã có 11 khoá tốt nghiệp hệ Đại học và 03 khóa tốt nghiệp thạc sĩ. Cụ thể số người học bao gồm kỹ sư, cử nhân, dược sĩ và thạc sĩ đã tốt nghiệp trong 5 năm gần đây (số liệu tính đến 31/12 hàng năm) như sau: Năm học Số sinh viên tốt nghiệp Số học viên cao học tốt nghiệp Ghi chú 2018 - 2019 2946 Hình thức đào tạo chính quy 2019 - 2020 2219 2020 - 2021 2635 8 2021 – 2022 2109 13 2022 – 2023 1775 6 Tỷ lệ người học có việc làm sau 12 tháng tốt nghiệp như sau: Năm học Đại học Thạc sĩ Ghi chú 2017-2018 97,8% Hình thức đào tạo chính quy 2018 - 2019 96,5% 2019 - 2020 96,8% 100% 2020 - 2021 95,9% 100%
4 Năm học Đại học Thạc sĩ Ghi chú 2021 – 2022 97,54% 100% 1.4. Về đội ngũ giảng viên Trường đã quy tụ được một đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu có học vị cao, có kinh nghiệm thực tế. Tính đến tháng 11/2023 đội ngũ giảng viên toàn trường là 170 người; trong đó: PGS.TS: 21 người; TS: 57 người; ThS: 92 người. Trong đó nhiều giảng viên được đào tạo bài bản, dài hạn ở nước ngoài. Trải qua 19 năm hình thành và phát triển, việc xây dựng được một đội ngũ có chất lượng như trên được xem là một sự nỗ lực lớn của Ban lãnh đạo nhà trường. Với Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030, nhà trường tự tin đáp ứng được nhu cầu phát triển trong bối cảnh cuộc cạnh mạng 4.0. 1.5. Về cơ sở vật chất Nhà trường đã chuẩn bị 153 phòng học lý thuyết với 9560m 2 ; 16 phòng thí nghiệm với 1200m2 ; 61 phòng thực hành với 4040m2 ; 03 xưởng thực tập với 950m2 ; 02 nhà tập đa năng với 2500m2 ; 08 hội trường với 4200m2 ; 16 phòng học đa phương tiện với 1350m2 ; 58 phòng làm việc chức năng với diện tích 3100 m2 . Ngoài hệ thống tài liệu, thư viện điện tử do Trung tâm thông tin thư viện cung cấp cho học viên sau đại học, Nhà trường còn trang bị thêm nhiều tài liệu chuyên ngành, có tính thời sự cao, giúp học viên tra cứu thông tin. Để tạo điều kiện cho học viên, sinh viên, giáo viên tự học tập, nghiên cứu, Thư viện của Trường Đại học Thành Đô đã được trang bị đầy đủ các loại sách, giáo trình và các tài liệu khoa học. Thư viện Trường Đại học Thành Đô có diện tích sử dụng: 350 m2 với 1200 chỗ ngồi phục vụ bạn đọc và 01 Trung tâm học liệu phục vụ đào tạo online; Số máy tính thư viện phục vụ tra cứu có thể kết nối Internet: 100, với số lượng đầu sách là 3418 loại và tổng số tài liệu 10.317 bản. Trong đó: 1.109 đồ án - khóa luận tốt nghiệp; 1.008 tài liệu nội sinh đã được số hóa; 01 tạp chí Khoa học (xuất bản 4 số/năm); Nguồn học liệu mở: https://oesr.thanhdo.edu.vn; phần mềm quản lý thư viện LiboLite. 1.6. Công tác đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học Từ năm 2021 – 2023, Trường Đại học Thành Đô đã được Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cấp giấy chứng nhận về công tác đảm bảo chất lượng như sau: - Về cơ sở giáo dục đại học: ngày 25/8/2021 Trường được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học. - Về chương trình đào tạo: Có 6 chương trình đào tạo đã được kiểm định, với tỷ lệ các tiêu chí đạt từ 80 – 84%, cụ thể: