PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text III. Bài tập rèn luyện.Image.Marked.pdf

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 9. BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 1. Bài tập tự luận: Bài 1: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 7 alen. Hãy xác định: a. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? b. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp? c. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về gen A? Hướng dẫn giải a. Số loại kiểu gen đồng hợp = 7 kiểu gen. b. Số loại kiểu gen dị hợp = 2 ( 1) 7 (7 1) 21 2 2 n n n C        c. Số loại kiểu gen = 2 ( 1) 7 (7 1) 28 2 2 n n n n C         Bài 2: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 5 alen. Hãy xác định: a. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về cả hai gen? b. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai gen? c. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? d. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về cả hai gen? Hướng dẫn giải Khi bài toán có nhiều gen và các gen phân li độc lập với nhau thì chúng ta tính riêng từng gen, sau đó nhân lại. a. Số loại kiểu gen đồng hợp về cả hai gen nói trên là 6×5 = 30 kiểu gen. b. Số kiểu gen dị hợp về cả hai gen - Cặp gen dị hợp là cặp gen gồm 2 alen có cấu trúc khác nhau. Số loại kiểu gen dị hợp về mỗi gen = 2 ( 1) 2 n n n C     Số loại kiểu gen dị hợp về cả hai gen A và B là: kiểu gen. 2 2 6 5 6 (6 1) 5 (5 1) 150 2 2 C C         c. Số kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B = 5 (5 1) 6 60 2     d. Số loại kiểu gen về cả 2 gen A và B = 6 (6 1) 5 (5 1) 315 2 2       Bài 3: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2. Trong đó gen A có 3 alen; gen B có 4 alen. Hãy xác định: a. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về cả hai gen?
Trang 2 b. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về cả hai gen? c. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai gen? d. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? Hướng dẫn giải a. Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST cho nên số alen = 3×4 = 12 alen. - Số loại kiểu gen về cả 2 gen A và B = kiểu gen 12 (12 1) 78 2    b. Số loại kiểu gen đồng hợp về cả hai gen A và B là = 3×4 = 12 kiểu gen. c. - Số loại kiểu gen dị hợp về mỗi gen = 2 ( 1) 2 n n n C     Số loại kiểu gen dị hợp về gen A = kiểu gen. 2 3 3 (3 1) 3 2 C      Số loại kiểu gen dị hợp về gen B = kiểu gen. 2 4 4 (4 1) 6 2 C     - Số kiểu gen dị hợp về cả hai gen = kiểu gen. 2 2 3 4 2C C  236  36 d. Số kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B = kiểu gen 2 4 3C  36 18 Bài 4: Gen A và B cùng nằm trên cặp NST thứ nhất, trong đó gen A có 2 alen (A và a), gen B có 3 alen (B, b và bl). Gen D nằm trên cặp NST số 3 có 5 alen (D1, D2, D3, D4, D5). Hãy cho biết: a. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen? b. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen? c. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả 3 gen? Hướng dẫn giải Số loại kiểu gen được tính theo cặp NST, sau đó nhân lại. a. Số loại kiểu gen đồng hợp về cả ba gen = 2×3×5 = 30 kiểu gen. b. Số kiểu gen dị hợp về cả ba gen - Cặp gen dị hợp là cặp gen gồm 2 alen có cấu trúc khác nhau, số loại kiểu gen dị hợp về mỗi cặp gen = 2 ( 1) 2 n n n C    - Gen D có 5 alen nên có số loại kiểu gen dị hợp về gen D = 5 (5 1) 10 2    - Hai gen A và B cùng nằm trên một NST nên số loại kiểu gen dị hợp về cả hai kiểu gen A và B là: = kiểu gen 2 2 2 3 2C C  6  Số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen = 10 × 6 = 60 kiểu gen. c. Số loại kiểu gen về cả 3 gen = kiểu gen. 6 (6 1) 5 (5 1) 315 2 2       Bài 5: Gen A có 11 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen trong các trường hợp:
Trang 3 a. Gen A nằm trên NST X mà không có alen trên Y. b. Gen A nằm trên NST Y mà không có alen trên X. c. Gen A nằm trên NST X và Y ở đoạn tương đồng. Hướng dẫn giải a. Gen A nằm trên NST X mà không có alen trên Y. Áp dụng công thức tính số loại kiểu gen khi gen nằm trên NST X, ta có: Gen A có 11 alen thì số loại kiểu gen = kiểu gen. 11 (11 3) 11 14 77 2 2      b. Gen A nằm trên NST Y mà không có alen trên X. Áp dụng công thức tính số loại kiểu gen khi gen nằm trên NST Y, ta có: Gen A có 11 alen thì số loại kiểu gen =11 + 1 = 12 kiểu gen. c. Gen A nằm trên NST X và Y ở đoạn tương đồng. Áp dụng công thức tính số loại kiểu gen khi gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, ta có: Gen A có 11 alen thì số loại kiểu gen = kiểu gen. 11 (3 11 1) 11 34 187 2 2       Bài 6: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C và D. Trong đó 3 gen A, B và C cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1 và mỗi gen có 5 alen; gen D nằm trên NST số 2 có 7 alen. Hãy xác định: a. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về cả 4 gen? b. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen? c. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen? d. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về gen A, gen B và đồng hợp về gen C, gen D? Hướng dẫn giải Trường hợp có x gen cùng nằm trên một cặp NST thường và được sắp xếp theo một trật tự nhất định thì số loại kiểu gen dị hợp = trường hợp phân li độc lập 1 2 x  Ví dụ, có 3 gen A, B, D cùng nằm trên một cặp NST thường và được sắp xếp theo một trật tự nhất định, trong đó gen A có n alen; gen B có m alen; gen D có t alen. Số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen: 2 2 2 2 ( 1) ( 1) ( 1) 2 2 n m t n n m m t t C C C             a. Ba gen A, B và C cùng nằm trên một cặp NST cho nên số alen: = 5 × 5 × 5 = 125 alen. - Số loại kiểu gen về cả 3 gen A, B và C = kiểu gen 125 (125 1) 7875 2    - Gen D có 7 alen thì sẽ có số kiểu gen về gen D = kiểu gen. 7 (7 1) 28 2     Số loại kiểu gen về cả 4 gen = 7875 × 28 = 220500 kiểu gen. b. Số loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen A, B, C và D là: 5×5×5×7 = 875 kiểu gen.
Trang 4 c. – Số loại kiểu gen dị hợp về mỗi gen = 2 (n 1) 2 n n C     Số loại kiểu gen dị hợp về gen A = kiểu gen. 2 5 5 (5 1) 10 2 C      Số loại kiểu gen dị hợp về gen B = kiểu gen. 2 5 5 (5 1) 10 2 C      Số loại kiểu gen dị hợp về gen C = kiểu gen. 2 5 5 (5 1) 10 2 C     - Số kiểu gen dị hợp về cả 3 gen A, B và C: kiểu gen 2 2 2 5 5 5 4C C C  4101010  4000 - Gen D có 7 alen nên có số loại kiểu gen dị hợp = kiểu gen. 2 7 7 (7 1) 21 2 C      Số loại kiểu gen dị hợp về cả 4 gen = 4000 × 21 = 82000 kiểu gen. d. Số loại kiểu gen dị hợp về gen A, gen B và đồng hợp về gen C, gen D. - Số kiểu gen dị hợp về gen A và gen B = kiểu gen. 2 2 5 5 2C C  21010  200 - Số kiểu gen đồng hợp về gen C và gen D = 5×7 = 35 kiểu gen.  Số kiểu gen dị hợp về gen A, B và đồng hợp về gen C, D = 200×35 = 70000. Bài 7: Trong một quần thể tự phối, giả sử xét 3 gen A, B và D; trong đó gen A có 5 alen; gen B có 2 alen; gen D có 7 alen. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 3 gen nói trên? Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh, ta có quần thể có tối đa số dòng thuần: 5 × 2 × 7 = 70 dòng thuần. Bài 8: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AA:0,8Aa. a. Tính tần số của alen A và alen a. b. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F3. Hướng dẫn giải a. Tần số A = . Tần số a = 0,8 0, 2 0,6 2   0,8 0,4 2  b. Tỉ lệ kiểu gen ở F3. Aa = 3 0,8 0,1 2  AA = 0,8 0,1 0,2 0,55 2   Aa = 0,8 0,1 0 0,35 2   Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có xAA : yAa : zaa thì ở thế hệ Fn có tỉ lệ kiểu gen là

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.