PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 125. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Có lời giải.docx

ĐỀ VẬT LÝ CHUYÊN ĐH VINH – NGHỆ AN 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Một khối khí xác định được giữ đẳng áp. Thể tích của khối khí tăng thêm 10% khi nhiệt độ của nó khối khí là 47C . Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là A. 21,7C B. 17,9C C. 9,4C D. 42,7C Câu 2: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm. Câu 3: Trong hệ tọa độ (V,T) , đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng có phương qua O . B. đường thằng vuông góc trục T . C. đường thẳng vuông góc trục V . D. đường hypebol. Câu 4: Công thức của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là A. 22 p m 3v . B. 23 p mv 2 . C. 21 p mv 3 . D. 2 pmv . Câu 5: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 2600 cm , quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T . Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là A. e9,6sin(4t)(V) . B. e96sin40t(V) 2      . C. 96sin(4)()etV . D. e4,8sin40(V) 2t     . Câu 6: Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm: nam châm (1), cuộn dây (2), điện kế (3) và dây dẫn. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ và điều chỉnh kim điện kế chi đúng vạch số 0. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi nam châm dịch chuyển tương đối so với cuộn dây thì kim điện kế chỉ khác vạch số 0 . B. Khi đưa nam lại gần ống dây, dòng điện cảm ứng sẽ tạo ra từ trường cùng chiều với từ trường do nam châm tạo ra. C. Khi nam châm và ống dây đứng yên thì trong ống dây không xuất hiện dòng điện. D. Khi nam châm dịch chuyển càng nhanh thì kim điện kế lệch càng lớn. Câu 7: Lực liên kết giữa các phân tử A. tuỳ thuộc vào thể của nó, ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí lại là lực đẩy. B. là lực đẩy. C. gồm cả lực hút và lực đẩy. D. là lực hút. Câu 8: Một bình kín có thể tích rỗng V , chứa một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ T , áp suất của khối khí là p. Số mol khí chứa trong bình là A. pT n VR . B. RT n pV . C. pV n RT . D. pR n VT . Câu 9: Săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp là vì A. săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp. B. cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp. C. lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp. D. giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.


d) Một động cơ xăng 4 kỳ gắn vào một xe máy có hiệu suất đạt 30% . Cho biết năng suất tỏa nhiệt của xăng 44,8MJ/kgq , xăng có khối lượng riêng 3D700 kg/m . Biết trung bình để xe máy đi 1 km cần cung cấp năng lượng 190 kJ . Nếu động cơ tiêu thụ hết 1 lít xăng thì xe máy đã đi một quãng đường là 49,51 km . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Hai bình cách nhiêt, bình A chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 1t60C , bình B chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 2t30C . Đầu tiên rót 1 lít nước từ bình A sang bình B , sau khi cân bằng nhiệt lại rót 1 lít nước từ bình bình B sang bình A . Coi các bình không trao đổi nhiệt. Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/1 lít. Nhiệt độ bình A sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Câu 2: Hình bên mô tả một chiếc bàn là hơi nước. Nước từ một bình chứa nhỏ giọt vào một tấm kim loại được nung nóng bằng điện. Bộ phận làm nóng tiêu thụ công suất điện 1,5 kW . Giả sử rằng toàn bộ năng lượng điện từ bộ phận làm nóng được truyền đến tấm kim loại. Tấm kim loại luôn được duy trì ở nhiệt độ làm việc của nó. Nước ở 30C nhỏ giọt vào tấm kim loại biến thành hơi nước ở 100C liên tục bay ra từ bàn là. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 6L2,3.10 J/kg , nhiệt dung riêng của nước là c4200 J/kg .K. Mỗi phút bàn là tạo ra bao nhiêu gam hơi nước? (Làm tròn đến một chữ số thập phân). Câu 3: Một căn phòng thể tích 330 m , có nhiệt độ tăng từ 17C đến 27C . Tính khối lượng của không khí theo kg đã ra khỏi phòng. Biết áp suất khí quyển là 1,0 atm và khối lượng mol không khí là 29 g/mol . (Làm tròn đến hai chữ số thập phân). Câu 4: Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 12C . Giả sử rằng 40% công người đó sinh ra được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/(kg.K) . Người này đã thực hiện một công bao nhiêu J? Câu 5: Độ F (độ F đọc là Fahrenheit) là một đơn vị đo nhiệt độ, được ký hiệu là 0 F . Công thức chuyển đổi giữa độ F và độ C (độ Celsius) là: tF321,8tC . Úng với thang nhiệt Fahrenheit, nhiệt độ đo được là 104F . Ở thang nhiệt giai Kenvin (K) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Bình kín đựng khí Helium chứa 2215,05.10 nguyên tử Helium ở điều kiện 0C và áp suất trong bình là 1 atm . Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít? (Làm tròn đến hai chữ số thập phân).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.