Nội dung text CÁC BÀI TOÁN DẠNG TRẢ LỜI NGẮN.pdf
(5) (6) Hướng dẫn giải Bước 1. Xác định sự lệch cặp electron Bước 2. Xác định số oxy hóa các nguyên tố. Bước 1. Xác định sự lệch cặp electron Bước 2. Xác định số oxy hóa các nguyên tố. Bước 1. Xác định sự lệch cặp electron Bước 2. Xác định số oxy hóa các nguyên tố. Bước 1. Xác định sự lệch cặp electron Bước 2. Xác định số oxy hóa các nguyên tố. *Lưu ý: nếu dùng công thức phân tử C2H6O thì số oxi hóa của C là -2. Đây là số oxi hóa trung bình.
Bước 1. Xác định sự lệch cặp electron Bước 2. Xác định số oxy hóa các nguyên tố. *Lưu ý: nếu dùng công thức phân tử C2H4O thì số oxi hóa của C là -1. Đây là số oxi hóa trung bình. Bước 1. Xác định sự lệch cặp electron Bước 2. Xác định số oxy hóa các nguyên tố. *Lưu ý: nếu dùng công thức phân tử C2H4O2 thì số oxi hóa của C là 0. Đây là số oxi hóa trung bình. Ví dụ 3. Hãy xác định số oxy hóa của các nguyên tố trong các quặng sau: a. Quặng chalcopyrite có thành phần chính CuFeS2 (có thể viết 2CuFeS2 = Cu2S.Fe2S3).Xác định oxi hóa của Cu trong công thức trên. b. Quặng dolomite có thành phần chính CaMg(CO3)2 (có thể viết CaMg(CO3)2 = CaCO3.MgCO3.).Xác định oxi hóa của C trong công thức trên. c. Xác định số oxi hóa của Ni trong hợp chất phức [NiCl4] 2-. Nếu để dạng quặng thì sẽ khó có thể xác định chính xác số oxi hóa của các nguyên tố trong công thức. Nên đối với dạng quặng thì cần cho dạng viết đầy đủ của các thành phần để Hs có thể xác định được. Tránh trường hợp “đánh đố” học sinh. a. Theo công thức của đề : Cu trong chalcopyrite tồn tại dạng Cu2S: số oxi hóa của Cu là +1 b. Số oxi hóa của C trong dolomite là +4 c. Ta có : − − + − = − = + x 2 4 1 [NiCl ] : x ( 1).4 2 x 2 Kiểu 3. Xác định số oxy hóa thông qua phương trình hóa học Ví dụ 3. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) SO2 + Br2 + H2O ⎯⎯→ H2SO4 + 2HBr (2) SO2 + 2H2S ⎯⎯→ 3S + 2H2O Phản ứng nào SO2 đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa?