Nội dung text 22. HSG 12 tỉnh Thanh Hóa [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 2/8 – Mã đề 042-H12A Câu 6: Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 10 6 kWh/ngày (1kWh = 3600 kJ) đã sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng LNG (chứa 96% CH 4 , 4% C 2 H 6 về thể tích) làm nhiên liệu. Các nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra sản phẩm khí (biết 64% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng). Khối lượng khí CO 2 mà nhà máy này thải ra trong 1 ngày là m tấn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết nhiệt bay hơi của H 2 O(l) ở 25°C và 1 bar là 44 kJ/mol; coi enthalpy của phản ứng không thay đổi theo nhiệt độ; CH 4 và C 2 H 6 cháy theo các phương trình nhiệt hóa học : CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O(l) Δ r = -893 kJ C 2 H 6 (g) + 3,5O 2 (g) → 2CO 2 (g) + 3H 2 O(l) Δ r = -1560 kJ Giá trị của m là : A. 310,15. B. 311,39. C. 279,88. D. 179,12. Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ammonia ? A. Phần lớn ammonia được dùng để sản xuất các loại phân đạm. B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả. C. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. D. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). Câu 8: Saccharose có công thức phân tử C 12 H 22 O 11 , cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β- fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. Tổng số nhóm -OH trong phân tử saccharose là : A. 12. B. 10. C. 8. D. 6. Câu 9: Hiện nay người ta sản xuất ammonia bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, nước và khí methane (thành phần chính của khí thiên nhiên) theo các phương trình sau : Phản ứng điều chế H 2 : CH 4 + 2H 2 O → CO 2 + 4H 2 (1) Phản ứng loại O 2 để thu N 2 : CH 4 + 2O 2 → CO 2 + 2H 2 O (2) Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2 + 3H 2 ⇋ 2NH 3 (3) Để sản xuất khí ammonia, nếu lấy 120 m³ không khí (chứa 20% O 2 ; 80% N 2 về thể tích) thì cần phải lấy x m³ khí methane và y m³ hơi nước để có đủ lượng N 2 và H 2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammonia. Giả thiết các phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tổng giá trị của x và y là : A. 216. B. 228. C. 168. D. 204. Câu 10: Cho các phát biểu sau : (a) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức, thường có công thức chung là C n (H 2 O) m . (b) Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no, với liên kết đôi C=C đầu tiên ở vị trí số 3 và số 6 khi đánh số từ nhóm carboxyl. (c) Isoamyl acetate là một ester có mùi thơm của chuối chín. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong isoamyl acetate là 72%. (d) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Lys-Glu-Ala là 6. (e) Capron (NH[CH 2 ] 5 CO) n , do các mắt xích H 2 N[CH 2 ] 5 COOH liên kết với nhau tạo nên. Số phát biểu đúng là : A. 1. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 11: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH 3 COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH 3 COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đấy là đúng ? A. Cần cùng một thể tích dung dịch sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương. B. Trước khi chuẩn độ, pH của hai dung dịch acid bằng nhau. C. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7. D. Cả hai phép chuẩn độ đều có cùng phương trình ion rút gọn.
Trang 3/8 – Mã đề 042-H12A Câu 12: Polymer X có công thức cấu tạo dưới đây: Tên gọi của X là A. Poly(vinyl chloride). B. Poly(phenol formaldehyde). C. Poly(methyl methacrylate). D. Polystyrene. Câu 13: Bột đá vôi có thể sử dụng để xử lý khí thải chứa sulfur dioxide từ các nhà máy điện đốt than và dầu mỏ phương trình hóa học của phản ứng là: CaCO 3 (s) + SO 2 (g) → CaSO 3 (s) + CO 2 (g) (1) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trong bảng sau: Hợp chất CaSO 3(s) CaCO 3(s) SO 2(g) CO 2(g) Δ f (kJ/mol) -1634,9 -1207,6 -296,8 -393,5 Cho phát biểu sau: (1) Phản ứng chuyển hóa CaSO 3 thành CaSO 4 .2H 2 O thuộc loại phản ứng oxi hóa khử (2) Enthalpy (Δ r ) của phản ứng trên là -524,0 kJ. (3) Phản ứng (1) thuận lợi về mặt năng lượng nên dễ thực hiện trong thực tế. (4) Khi phản ứng với CaCO 3 dư hấp thụ 115,2 gam khí SO 2 sẽ giải phóng 838,4 kJ. (5) Trong phản ứng (1) đá vôi được dùng ở dạng bột để tăng diện tích tiếp xúc giữa đá vôi với khí sulfur dioxide nhằm tăng tốc độ phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 14: Dung dịch Ca(OH) 2 bão hòa ở 20°C có độ tan 0,173 gam và khối lượng riêng là 1,04 g/mL. Nồng độ mol của ion Ca 2+ trong dung dịch bão hòa Ca(OH) 2 ở 20°C có giá trị gần đúng là (Coi Ca(OH) 2 phân li hoàn toàn cả hai nấc trong nước, kết quả lấy đến hàng phần nghìn) A. 1,796. B. 0,048. C. 0,024. D. 0,023. Câu 15: Pin quả chanh được thiết lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình sau: Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng của phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương: A. 2H + (aq) + 2e → H 2 (g). B. Cu(s) → Cu 2+ (aq) + 2e. C. Cu 2+ (aq) + 2e → Cu(s). D. Zn(s) → Zn 2+ (aq) + 2e. Câu 16: Đặt hỗn hợp các amino acid gồm: lysine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Lysine dịch chuyển về phía cực âm. B. Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương. C. Lysin tồn tại chủ yếu ở dạng anion. D. Glycine hầu như không dịch chuyển. Câu 17: Amine X có công thức cấu tạo như sau: Tên thay thế của Amine X là: A. N-ethylbutan-1-amine. B. N-ethylbutan-1-amine. C. N-ethylbutan-2-amine. D. N-ethyl-2-metylpropan-1-amine. Câu 18: Polymethyl methacrylate (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, kính xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả,…. Cho các phát biểu sau: (1) PMMA thuộc loại polyester.
Trang 4/8 – Mã đề 042-H12A (2) PMMA đun nóng với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng phân cách mặt mạch polymer. (3) Trong một mắt xích PMMA phần trăm khối lượng carbon là 60%. (4) PMMA dùng làm vật liệu cốt sợi trong vật liệu composite. (5) Từ metacrylic acid và Methanol có thể điều chế trực tiếp polymetyl metacrylate. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 19: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: E°(T-X) = 2,46V; E°(T-Y) = 2,00V; E°(Z-Y) = 0,90V (với X, Y, Z, T là bốn kim loại). Kim loại có tính khử yếu nhất là A. T. B. Z. C. X. D. Y. Câu 20: Dẫn xuất halogen được tách ra từ nhiều loại sinh vật biển khác nhau như rong, tảo biển, san hô, có các hoạt tính sinh học rất quý giá như khả năng điều trị bệnh ung thư và nhiều bệnh khác. Dẫn xuất halogen tách ra từ tảo biển đó đỏ chi Laurencia có tác dụng chống ung thư vòng họng. Công thức cấu tạo của dẫn xuất halogen Laurencia như sau: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Công thức phân tử của dẫn xuất halogen trên là C 11 H 16 Cl 2 Br 2 . B. Phần trăm khối lượng của nguyên tố bromine trong dẫn xuất halogen trên bằng 43,84%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). C. Phân tử dẫn xuất halogen trên có một liên kết π. D. Dẫn xuất halogen trên có tên là 1,1-dichloro-4,6-dibromo-3,7-dimethylocta-1,7-dien. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau: Nhiệt độ nóng chảy (°C) Quỳ tím X -6,3 Không đổi màu Y 233 Không đổi màu Z 247 Màu hồng Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid. a) Các chất Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường. b) Tên bán hệ thống của Z là α-amino glutaric acid. c) Pha dung dịch B gồm Z và NaOH tỉ lệ mol 1 : 1 được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường chất T di chuyển về cực dương. d) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α-amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu- Glu. Có 2 công thức A thoả mãn tính chất trên. Câu 22: Sulfuric acid là hoá chất quan trọng số một trong công nghiệp hoá học. Sulfuric acid được dùng để xuất phân bón, chất tẩy rửa, sơn, phẩm nhuộm, chế tạo acquy,. Người ta sản xuất sulfuric acid trong 3 nghiệp theo sơ đồ: