PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4_KNTT_K12_Bài 16_Nguyên tắc của tổ chức thương mai.doc


Trang 2/11 - Mã đề thi 485 Câu 11: Việc cho phép các nước thành viên WTO được tự do cạnh tranh trong các điều kiện bình đẳng như nhau là thể hiện nguyên tắc A. Mở cửa thị trường. B. Thương mại công bằng. C. Tự do cạnh tranh. D. Minh bạch thông tin. Câu 12: Theo nguyên tắc thiện chí và trung thực, các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại ở tất cả các giai đoạn đều phải hoạt động với tinh thần thiện chí, trung thực và A. được quyền tự do lựa chọn đối tác. B. không bên nào được thay đổi. C. không bên nào được lừa dối. D. được thay đổi nội dung hợp đồng. Câu 13: Hai nước M và L đều là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), nước M đã bán sản phẩm K cho nước L với giá thấp hơn rất nhiều so với sản phẩm cùng loại trong nước. Nước M đã vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO? A. Mở cửa thị trường. B. Minh bạch thông tin. C. Thương mại công bằng. D. Tự do cạnh tranh. Câu 14: Khi giá gạo thu mua trong nước tăng cao, nhận thấy nếu tiếp tục thực hiện hợp đồng sẽ không có lãi, nên công ty G của nước X đơn phương dừng không tiếp tục thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo như đã giao kết với công ty A của nước Y. Việc làm của công ty G vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Nguyên tắc thiện chí. B. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng. C. Nguyên tắc trung thực. D. Nguyên tắc tự do hợp đồng. Câu 15: Đâu không phải là nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới trong hợp tác kinh tế? A. Tự do hoá thương mại. B. Không phân biệt đối xử. C. Được bảo trợ độc quyền. D. Cạnh tranh công bằng Câu 16: Nguyên tắc nào dưới đây góp phần quan trọng vào việc đẩy mạnh trao đổi hàng hóa, xóa bỏ chủ nghĩa bảo hộ thương mại và các hành rào thuế quan trong quan hệ thương mại quốc tế? A. Cạnh tranh công bằng. B. Thiện chí và trung thực. C. Minh bạch và công khai. D. Tự do hóa thương mại. Câu 17: Là thành viên của WTO, nước K ban hành Luật bảo vệ người tiêu dùng và không thông báo cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO, vì cho rằng Luật này chỉ liên quan đến người tiêu dùng của nội bộ nước mình. Nước K đã vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO? A. Nguyên tắc thương mại công bằng. B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. Nguyên tắc minh bạch. D. Nguyên tắc mở cửa thị trường. Câu 18: Hành vi bán phá giá trong quan hệ thương mại quốc tế là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây? A. Ưu tiên quốc gia nghèo. B. Tự do hóa thương mại. C. Cạnh tranh công bằng. D. Không phân biệt đối xử. Câu 19: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong quan hệ thương mai quốc tế? A. Xử phạt hành vi bán phá giá. B. Loại bỏ hành rào thuế quan. C. Giảm thuế nhập khẩu hàng. D. Đặt hạn ngạch khi nhập khẩu. Câu 20: Sau khi đã ký kết hợp đồng thương mại, bất kỳ chủ thể nào có hành vi vi phạm các điều khoản của hợp đồng đều phải A. chịu trách nhiệm pháp lý. B. chủ động thay đổi nội dung. C. cải chính thông tin cá nhân. D. công khai danh tính cá nhân. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Thiện chí và trung thực. B. Tự do hợp đồng. C. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết. D. Phân biệt đối xử.

Trang 4/11 - Mã đề thi 485 A. Tuân thủ hợp đồng. B. Mở cửa thị trường. C. Tự do hợp đồng. D. Tự do hóa thương mại. Câu 34: Trong quan hệ thương mại quốc tế, WTO cho phép các nước thành viên được tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Không phân biệt đối xử. B. Cạnh tranh không lành mạnh. C. Cạnh tranh công bằng. D. Minh bạch và thân thiện. Câu 35: Doanh nghiệp D nước Y do tin tưởng vào đơn vị môi giới nên đã bỏ qua công đoạn kiểm tra thông tin đối tác, đồng ý bán cho công ty G nước E 300 tấn hạt cafe. Sau khi hoàn tất công đoạn giao hàng, doanh nghiệp D mới phát hiện công ty G không có khả năng thanh toán và đang chuẩn bị tuyên bố phá sản. Trong tình huống này, công ty G đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của hợp đồng thương mại quốc tế? A. Nguyên tắc xử lý việc không thực hiện hợp đồng. B. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết. C. Nguyên tắc tự do hợp đồng. D. Nguyên tắc trung thực. Câu 36: Hai nước H và Đ đều là thành viên của WTO, trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế, nước H đã có những hành động áp đặt một số điều khoản ngoài thỏa thuận với nước Đ là vi phạm nguyên tắc A. trung thực, thiện chí. B. tự do hợp đồng. C. tự chủ, độc lập. D. tuân thủ hợp tác. Câu 37: Trong quan hệ thương mại quốc tế, sau khi ký kết hợp đồng các bên có nghĩa vụ A. tuân thủ hợp đồng. B. phá bỏ hợp đồng. C. trì hoãn thực hiện. D. từ chối thực hiện. Câu 38: Nguyên tắc minh bạc trong quan hệ thương mại quốc tế khi tham gia vào tổ chức WTO đòi hỏi các thành viên có nghĩa vụ minh bạch hóa A. bán phá giá hàng hóa. B. các chính sách kinh tế. C. biện pháp phòng vệ thương mại. D. việc hạn chế mở cửa thị trường. Câu 39: Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử được thể hiện qua chế độ pháp lý là đối xử quốc gia và A. đối xử khách quan. B. đối xử đặc biệt. C. đối xử tối huệ quốc. D. đối xử công bằng. Câu 40: Trong quan hệ thương mại quốc tế, việc một quốc gia được chủ động lựa chọn việc tham gia hợp đồng, lựa chọn đối tác là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong hợp đồng thương mại quốc tế? A. Bình đẳng. B. Bắt buộc. C. Cưỡng chế. D. Tự do. Câu 41: Hành vi cấm vận đối với một số hàng hóa của nước khác trong quan hệ thương mại quốc tế là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do hóa thương mại. B. Không phân biệt đối xử. C. Tuân thủ hợp đồng. D. Cạnh tranh công bằng. Câu 42: Công ty X của nước Q (là thành viên của WTO) đã nghiên cứu và bào chế thành công một loại vaxin phòng ngừa bệnh dịch; sau đó đã chuyển giao công nghệ và cho phép nước T cũng là thành viên của WTO được sản xuất loại vaxin này. Do nhu cầu sử dụng vaxin này tăng cao, nên nước H (không phải là thành viên của WTO) đã xin được cung cấp công nghệ để sản xuất phục vụ tiêu dùng trong nước nhưng bị công ty X từ chối. Công ty X đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây của WTO? A. Nguyên tắc mở cửa thị trường. B. Nguyên tắc minh bạch. C. Nguyên tắc thương mại công bằng. D. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. Câu 43: Nguyên tắc mở cửa thị trường yêu cầu các nước thành viên WTO phải A. dành những ưu đãi đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu. B. nâng cao giá trị các hàng hóa đặc biệt.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.