PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD6 Exercise 2 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 6 – Thức giả định Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1.B 2.B 3.A 4.C 5.C 6.B 7.B 8.D 9.A 10.B 11.C 12.A 13.A 14.B 15.A 16.C 17.B 18.C 19.D 20.C 21.B 22.D 23.A 24.B 25.C 26.B 27.C 28.D 29.D 30.D 31.A 32.A 33.D 34.A 35.C 36.A 37.A 38.B 39.A 40.A 41.C Question 1: I enjoyed the movie very much. I wish I ______ the book from which it was made. A. have read B. had read C. should have read D. am reading Đáp án B Cấu trúc: wish + S + had + V(p2): diễn tả điều ước trái ngược với quá khứ Dịch: Tôi rất thích bộ phim này. Tôi ước mình đã đọc cuốn sách được chuyển thể từ đó. Question 2: You are late. If you _______ a few minutes earlier, you _______ him. A. came / would meet B. had come / would have met C. come / will meet D. had come / would meet Đáp án B Dịch: Bạn đến muộn rồi. Nếu bạn đến sớm hơn một vài phút, bạn sẽ gặp được cậu ấy. => Thực tế là bạn đã đến muộn và đã không thể gặp được cậu ấy. Mặc dù hành động “bị muộn” đang chia ở hiện tại, nhưng hành động “come” đang giả định cho thời điểm trong quá khứ, dù nó cách thời điểm nói không là bao, còn thêm yếu tố “sớm hơn vài phút” cho thấy giả định càng lùi về quá khứ vì nó là giả thuyết trái ngược với hành động trong quá khứ là cách đó vài phút anh ta chưa đến. => Sử dụng câu điều kiện loại 3 Question 3: I can’t stand him. He always talks as though he _______ everything. A. knew B. knows C. has known D. had known Đáp án A Cấu trúc: As though + simple past: diễn tả giả định không có thật ở hiện tại => chia quá khứ đơn Dịch: Tôi không thể chịu đựng được anh ta. Anh ta luôn nói như thể anh ta biết tất cả mọi thứ. Question 4: His doctor suggested that he ______a short trip abroad. A. will take B. would take C. take D. took Đáp án C Cấu trúc: S1 + suggested + that + S2 +V(bare): gợi ý ai nên làm gì Dịch: Bác sĩ gợi ý rằng anh ấy nên đi những chuyến du lịch ngắn ra nước ngoài. Question 5: We might have failed if you _______us a helping hand. A. have not given B. would not give C. had not given D. did not give Đáp án C Cấu trúc: If + S + had+V(2), S + would + have + V(2): diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Dịch: Chúng tôi có thể đã thất bại nếu bạn không giúp chúng tôi một tay.
Question 6: The law requires that everyone ______his car checked at least once a month. A. has B. have C. had D. will have Đáp án B Cấu trúc: Câu giả định với động từ require, động từ sau “that” luôn chia ở dạng nguyên mẫu => Chỉ có đáp án B thỏa mãn Dịch: Luật yêu cầu mọi người phải mang ô tô đi kiểm tra mỗi tháng một lần. Question 7: He was busy yesterday, otherwise he _______ to the meeting. A. would come B. would have been C. could be D. would be Đáp án B Cấu trúc câu điều kiện loại 3 -diễn tả hành động không có thật trong quá khứ: S + V(quá khứ đơn) + Otherwise + S + would/could + have + Vp2 Dịch nghĩa: Anh ấy bận rộn ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ đã đến/sẽ đã có thể đến buổi họp.  => Theo nghĩa thì ta dùng “would/could have Vp2” ở vế sau đều được. Question 8: If there were no subjunctive mood, English _______ much easier. A. will be B. would have been C. could have been D. would be Đáp án D Cấu trúc: Câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/were, S + would + V: diễn tả điều không có thực ở hiện tại Dịch: Nếu như không có thể giả định cách thì tiếng anh đã dễ hơn nhiều. Question 9: I don’t understand this point of grammar. I wish I ________ it better. A. understood B. would understand C. had understood D. understand Đáp án A Cấu trúc: Wish + S + V(quá khứ đơn): diễn tả mong muốn không có thật ở hiện tại Dịch: Tôi không hiểu điểm ngữ pháp này. Tôi ước tôi có thể hiểu tốt hơn. Question 10: It never stops raining here. I wish it __________ raining. A. stopped B. would stop C. had stopped D. stops Đáp án B Dịch: Ở đây chẳng bao giờ ngớt mưa cả. Tôi ước trời sẽ ngừng mưa. => Khi mong muốn một sự thay đổi trong tương lai, ta dùng công thức: S + wish + S + would + V Question 11: I should never have said that. I wish I _________ that. A. didn’t say B. wouldn’t say C. hadn’t said D. don’t say Đáp án C Cấu trúc: Wish + S + V(quá khứ hoàn thành): diễn tả những mong ước trái với thực tế ở quá khứ Dịch: Tôi đáng lẽ ra không nên nói điều đó. Tôi ước rằng tôi đã không nói điều đó. Question 12: I miss my friends. I wish my friends _________here right now. A. were B. would be C. had been D. are Đáp án A Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại. Dịch: Tôi nhớ bạn của tôi. Tôi ước rằng bạn của tôi ở đây ngay bây giờ. Question 13: I speak English terribly. I wish I __________ English well.
A. spoke B. would speak C. had spoken D. speaks Đáp án A Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại. Dịch: Tôi nói tiếng anh rất tệ. Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh tốt. Question 14: I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ________ quiet. A. kept B. would keep C. had kept D. will keep Đáp án B Cấu trúc: Wish + S + would + V: mong muốn có sự thay đổi trong tương lai => Vì động từ “làm inh ỏi” đang chia ở hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên vế sau có thể hiểu là “mong muốn sau đó nó đừng sủa nữa”-> dùng câu ước cho tương lai; còn ngay lúc đó thì nó đã sủa rồi, không thể dùng ước cho hiện tại để lùi về quá khứ Dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó nhà bên cạnh cứ làm inh ỏi. Tôi ước nó ngừng sủa. Question 15: –“What will you do during winter vacation?” –“I don’t know, but it’s about time ______something.” A. I decided B. I’ll decide C. I’d decided D. I’m deciding Đáp án A Cấu trúc: It is (about/high) time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì Tạm dịch: -" Cậu sẽ làm gì trong suốt kì nghỉ đông?" - " Mình không biết nữa nhưng đã đến lúc mình phải quyết định một điều gì đó." Question 16: He was very busy yesterday, otherwise, he ________to your birthday party. A. would come B. came C. would have come D. should come Đáp án C Cấu trúc:  S + V(quá khứ đơn) + Otherwise + S + would/could + have + Vp2 Dịch: Hôm qua anh ấy rất bận, nếu không thì anh ấy đã đến buổi tiệc sinh nhật.  Question 17: The two strangers talked as if they _______friends for years. A. should be B. had been C. have been D. were Đáp án B Cấu trúc:  S + V(quá khứ đơn) + As if / As though + S + V(quá khứ hoàn thành) Dịch: Hai người lạ mặt đó đã nói chuyện với nhau như thể họ là bạn lâu năm vậy. Question 18: It is about time you ___________harder for the next exam. A. work B. are working C. worked D. have worked Đáp án C Cấu trúc: It’s about / high time sb did sth: đã đến lúc ai phải làm gì Dịch: Đã đến lúc bạn học tập chăm chỉ hơn cho kì thi. Question 19: The ceiling fan in this room doesn’t look very safe. It looks as if it _________ down. A. would fall B. falls C. is falling D. is going to fall Đáp án D Dịch: Cái quạt trần nhìn không an toàn lắm. Nó trông như thể sắp rơi xuống.  => diễn tả tình huống có thật, có thể xảy ra vì có dấu hiệu, căn cứ ở hiện tại
=> chia thì tương lai gần “be going to” Question 20: Team rules require that each player __________ responsible for memorizing one rule and then for teaching that rule to all of the players. A. is B. was C. be D. were Đáp án C Cấu trúc: require that + S + V(nguyên thể) Dịch: Quy định của đội yêu cầu mỗi thành viên phải chịu trách nhiệm về việc nhớ một quy định và sau đó dạy lại cho đồng đội khác. Question 21: To avoid unnecessary injury, the coach insisted that the players’ tackling drills __________ on the proper way to fall down. A. focused B. focus C. were focused D. to focus Đáp án B Cấu trúc: Insis that + S + V(bare): nhấn mạnh Dịch: Để tránh chấn thương không đáng có, huấn luyện viên nhấn mạnh rằng các bài tập xử lý bóng của các cầu thủ tập trung vào cách ngã xuống phù hợp.  Question 22: I wish I ______ to retake my exams. A. do not have B. will not have C. am about D. did not have Đáp án D Cấu trúc: wish + S + Ved/were: diễn tã điều ước không có thật ở hiện tại Dịch: Tôi ước tôi không phải thi lại. Question 23: The spaceman felt as if he ______ in a paradise. A. had fallen B. falls C. fall D. has fallen Đáp án A Cấu trúc: As if + S + had +Ved/v2: diễn tả hành động không có thật ở quá khứ Dịch: Người phi hành gia cảm giác như thể anh ấy rơi xuống một thiên đường. Question 24: He looked frightened as if he ______________ a ghost. A. has seen B. had seen C. were D. saw Đáp án B Cấu trúc:  S + V(quá khứ đơn) + as if/as though + S + V(quá khứ hoàn thành) Dịch: Anh ta nhìn sợ hãi như thể anh ấy trông thấy ma. Question 25: I wish another more effective teaching method______ used. A. is B. was C. were D. has been Đáp án C Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại. => Người ta quy ước dùng “were” cho mọi ngôi trong câu ước, nên ta chọn C Dịch: Tôi ước một phương pháp dạy hiệu quả hơn được áp dụng. Question 26: She wishes she ______ a fairy now. A. was B. were C. is D. are Đáp án B

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.