Nội dung text ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT BÀ RỊA - VŨNG TÀU - GV.docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: VẬT LÝ (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 07/6/2025 Câu 1 (2 điểm): Ô tô thứ nhất xuất phát từ vị trí A đi đến đích tại vị trí B. Trên nửa quãng đường đầu, ô tô đi với tốc độ v 1 và trên nửa quãng đường sau, ô tô đi với tốc độ v 2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ vị trí B đi đến đích tại vị trí A, trong nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ v 2 và trong nửa thời gian sau, ô tô đi với tốc độ v 1 . Biết v 1 =60 km/h và v 2 =40 km/h. a) Tính tốc độ trung bình của mỗi ô tô. b) Nếu ô tô thứ hai xuất phát muộn hơn 30 min so với ô tô thứ nhất thì cả hai ô tô đến đích cùng một lúc. Tính chiều dài quãng đường AB. Đáp án a. Tốc độ trung bình của mỗi ô tô: + Ô tô xuất phát từ A: 12 12 1 48 0,50,50,50,5 6040 A ss v sstt vv km/h + Ô tô xuất phát từ B: 21 12 0,5.0,5.0,5.400,5.60 50 1B tvtvs v ttt km/h b. Thời gian đi của: + Ô tô xuất phát từ A: 48A A ABAB t v + Ô tô xuất phát từ B: 50B B ABAB t v Suy ra: 0,50,5600 4850AB ABAB ttAB km Câu 2 (2 điểm): Một cái ly nhựa hình trụ có khối lượng 350 g, bên trong chứa một viên bi sắt. Thả cho ly nhựa nổi thẳng đứng bên trong một bình thủy tinh hình trụ chứa nước thì phần ly chìm trong nước có chiều cao 10 cm. Biết diện tích đáy của ly nhựa bằng 60 cm², diện tích đáy của bình thủy tinh là 100 cm², khối lượng riêng của nước là 1 g/cm³. a) Tính khối lượng của viên bi sắt. b) Nếu muốn ly chìm sâu thêm 5 cm thì cần thả thêm bao nhiêu viên bi sắt như vậy nữa vào trong ly (ly vẫn chưa chạm đáy bình, nước không tràn ra khỏi bình và không tràn vào ly)? c) Nếu bỏ viên bi sắt ra khỏi ly nhựa thì mực nước trong bình sẽ dâng lên hay hạ xuống bao nhiêu cm so với lúc đầu? Đáp án a. Gọi m là khối lượng viên bi sắt. Trọng lực cân bằng với lực đẩy Acsimet: 100,3510000.0,1.0,0060,25APFmm kg b. Gọi n là số viên bi sắt cần thả thêm
Câu 4 (2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết: R₁ = 1 Ω; R₂ = 0,4 Ω; R₃ = 2 Ω; R₄ = 6 Ω; R₅ = 1 Ω; U AB = 6 V. Bỏ qua điện trở ampe kế, khóa K và dây nối. a) Khóa K đóng, tính số chỉ ampe kế. b) Khóa K mở, thay điện trở R₅ bằng một biến trở có giá trị x. Cho x tăng dần từ 0 thì số chỉ ampe kế tăng hay giảm? Vì sao? c) Vẽ phác đồ thị mô tả sự phụ thuộc của số chỉ ampe kế theo x. Đáp án a. Giả sử dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N Ta có: +) 12AIII +) 34AIII +) ABAMMBUUU 1211160,4.0,41,40,4AAIIIIIII 1 60,4 1,4 AI I +) ABANNBUUU 34444626.2628AAIIIIIII 4 62 8 AI I +) ABAMMNNBUUUU 1546.1..6AIIRI 5 60,462 6..6 1,48 AA A II IR Suy ra: 5 3,9 2,51,4AI R Thay R₅ = 1 Ω ta được 1AI (A) Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và số chỉ ampe kế là 1 (A) b. K mở, mạch có dạng: 1352//RRntRntR