PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 - GV.docx



Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ví dụ 1 là nói đến kích thước tối đa của quần thể. II. Ví dụ 2 là dựa trên việc xác định kích thước tối đa của quần thể kiểm soát số lượng cá thể phù hợp với điều kiện môi trường. III. Nếu số lượng quần thể voi trên ít hơn 25 con thì nguy cơ quần thể sẽ rơi vào suy thoái và diệt vong. IV. Việc xác định kích thước tối đa của một loài cá khi thả nuôi người ta dựa vào độ lớn của cá, khả năng cạnh tranh cùng loài, thể tích ao nuôi, nguồn dinh dưỡng trong ao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án B II và IV đúng Câu 14. Hình bên mô tả sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Khoảng cạnh tranh gây gắt là khi kích thước quần thể trong khoảng này, các cá thể cạnh tranh gây gắt về đực cái, nơi ở, thức ăn... II. Khoảng suy thoái là khi kích thước quần thể trong khoảng này, số cá thể giảm mạnh ở mức tối thiểu. III. Sức chứa môi trường là nói lên nguồn sống, không gian sống,... đạt giá trị tối thiểu. IV. Hiểu được khoảng thuận lợi giúp người trồng trọt/chăn nuôi điều chỉnh số lượng phù hợp trong khoảng này để mang lại năng suất cao nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án C I.II.IV đúng III sai Sức chứa môi trường là nói lên nguồn sống, không gian sống,... đạt giá trị tối thiểu  Tối đa Câu 15. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Khi số lượng cá thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể cạnh tranh gay gắt. II- Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu thì sự tăng trưởng của quần thể thường chậm. III- Ở những loài tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, khi kích thước quần thể đạt giá trị trung bình thì tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cao nhất. IV. Kích thước quần thể thường tỉ lệ thuận với kích thước cá thể. A.2. B. 4. C.1. D. 3. Hướng dẫn giải Đáp án D Có 3 phát biểu đúng là I, II, III. IV sai. Vì kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể. Kích thước quần thể là tổng số cá thể của quần thể. Trong tự nhiên, loài nào có kích thước cá thể càng lớn thì quần thể của loài đó thường cót cá thể. Ví dụ, quần thể của loài voi thì có ít cá thể hơn quần thể của loài kiến. Câu 16. Hình bên mô tả sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Khi kích thước quần thể vượt quá [1], áp lực cạnh tranh sẽ làm giảm số lượng cá thể. II. Kích thước quần thể ở mức [2] thường có nguy cơ tuyệt chủng cao do thiếu khả năng sinh sản hiệu quả. III. Kích thước quần thể dao động quanh mức [3] được gọi là dao động ổn định sinh thái. IV. Mức [3] là kích thước quần thể lớn nhất mà môi trường có thể duy trì ổn định lâu dài. A.2. B. 4. C.1. D. 3. Hướng dẫn giải Đáp án D Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV I Đúng. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa môi trường ([1]), nguồn tài nguyên sẽ thiếu hụt, dẫn đến gia tăng cạnh tranh giữa các cá thể. Điều này làm giảm số lượng cá thể để trở về mức cân bằng. II Đúng. Khi quần thể đạt đến kích thước tối thiểu ([2]), nguy cơ giao phối cận huyết tăng, đa dạng di truyền giảm, và khả năng sinh sản cũng bị hạn chế. Điều này làm tăng nguy cơ tuyệt chủng. III Sai. Kích thước quần thể dao động quanh [1] (sức chứa môi trường) mới được gọi là dao động ổn định sinh thái. IV Đúng. Mức [3] tương ứng với kích thước quần thể lớn nhất, đại diện cho giới hạn sinh thái mà môi trường có thể hỗ trợ. Câu 17. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và dao động này khác nhau giữa các loài. II- Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. III- Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. A.2. B. 1. C.3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án C Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV Câu 18. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn. II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng. III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần. IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể A.4. B. 2. C.3. D. 5. Câu 19. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. II- Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. III- Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. IV- Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới. A.2. B. 3. C.4. D. 1.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.