Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 4 (Đề số 3).docx
Câu 4. Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), … Trong công nghiệp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng 2 cách: - Cách 1: Ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí: (1) 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 (loãng) 0t 2CuSO 4 + 2H 2 O - Cách 2: Cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng: (2) Cu + 2H 2 SO 4 (đặc) 0t CuSO 4 + SO 2 ↑ + 2H 2 O a. Trong hai cách trên, cách 1 sử dụng ít sulfuric acid hơn. b. Trong hai cách trên, cách 2 ít gây ô nhiễm môi trường hơn. c. Trong phản ứng (2): Cu là chất oxi hoá, H 2 SO 4 là chất khử. d. Trong cả hai phản ứng trên, mỗi nguyên tử Cu nhường 2 electron. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố C trong phân tử CH 3 CH 2 OH là bao nhiêu? Câu 2. Thực hiện các phản ứng hóa học sau: (1) S + O 2 0t SO 2 ; (2) Hg + S HgS; (3) H 2 + S 0t H 2 S; (4) S + 3F 2 0t SF 6 . Liệt kê các phản ứng mà sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,…). Câu 3. Cho 4 phương trình phản ứng: (1) 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑ (2) CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O (3) 2KClO 3 → 2KCl + 3O 2 (4) Fe 3 O 4 + 4CO → 3Fe + 4CO 2 Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? Câu 4. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử CuFeS 2 sẽ nhường bao nhiêu electron? Câu 5. Ion Ca 2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC 2 O 4 ) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO 4 ) trong môi trường acid theo phản ứng sau: CaC 2 O 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 → CaSO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + CO 2 + H 2 O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO 4 4,88.10 -4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca 2+ /100 mL máu. Câu 6. Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), sau phản ứng thu được 7,437 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.