Nội dung text BÀI 23. NGUỒN NHIÊN LIỆU (HS).docx
1 BÀI 23. NGUỒN NHIÊN LIỆU I. DẦU MỎ 1. Khái niệm, thành phần và trạng thái tự nhiên – Dầu mỏ là chất (1) …………, sánh, thường có màu (2) …………, không tan trong nước và (3) ………… hơn nước, thành phần chủ yếu là các (4) …………. – Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung với khối lượng lớn tạo thành các (5) …………nằm dưới sâu trong đất liền hay ở (6) …………. 2. Cấu tạo mỏ dầu và cách khai thác – Mỏ dầu thường có 3 lớp, theo thứ tự từ trên xuống: + Lớp 1: Lớp khí, được gọi là khí mỏ dầu hay (7) …………, có thành phần chính là (8) …………. + Lớp 2: Lớp (9) …………, là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại (10) ………… và một lượng nhỏ các hợp chất khác. + Lớp 3: Lớp (11) ………… – Phương pháp khai thác dầu mỏ: (12) …………, thu lấy khí và dầu thô, vận chuyển tới nhà máy chế biến. Hình. Mỏ Bạch Hổ 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ Bảng. Ứng dụng của các sản phẩm chưng cất dầu mỏ Phân đoạn Ứng dụng Khí hóa lỏng Nhiên liệu (sưởi ấm, bếp gas) Dầu nhẹ Dung môi Naphtha nhẹ (13) ………… Xăng Nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,...)
3 để xử lí nhằm đạt được (6) ………… mong muốn trước khi (7) …………đến các điểm tiêu thụ khác nhau. 2. Khí mỏ dầu Khí mỏ dầu (khí đồng hành) là khí có trong các mỏ dầu và được khai thác cùng với quá trình (8) …………. III. NHIÊN LIỆU 1. Khái niệm và phân loại – Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và (9) …………. Hình. Một số nhiên liệu phổ biến – Dựa vào (1) …………, người ta chia làm 3 loại nhiên liệu phổ biến: + Nhiên liệu rắn: các loại than (than gỗ, than mỏ, ...), gỗ, củi, ... Loại nhiên liệu này chủ yếu được sử dụng cho các ngành công nghiệp (nhiệt điện, luyện kim, giấy, phân bón, ...), một lượng nhỏ dùng để (2) ………… + Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu hoả, ... Loại nhiên liệu này chủ yếu phục vụ cho hoạt động của các loại (3) …………và một phần nhỏ cho việc đun nấu, thắp sáng. + Nhiên liệu khí: (4) …………, khí mỏ dầu, ... Loại này dùng nhiều trong các ngành công nghiệp và trong đời sống. 2. Sử dụng nhiên liệu – Để tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu, ta nên: + Cung cấp đủ (5) …………hoặc (6) ………… để nhiên liệu cháy hoàn toàn. + Tăng (7) ………… giữa nhiên liệu và không khí. + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng, nhằm tận dụng (8) …………do sự cháy toả ra. – Gas, xăng, dầu hoả, than,... là những nhiên liệu phổ biến và quan trọng đối với đời sống và công nghiệp. Một số ứng dụng chính và những chú ý cần thiết khi sử dụng các loại nhiên liệu trên như sau: Gỗ Than đá Xăng A95 Dầu diesel Xăng sinh học E5 Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu
4 + Than là nhiên liệu rắn, cháy chậm, (9) ………… cháy hoàn toàn. Than cháy tạo ra nhiều xỉ, khói và một số (10) …………. Sử dụng chủ yếu trong luyện kim, làm (11) …………cho nhà máy nhiệt điện. + Xăng, dầu là nhiên liệu (12) …………, cháy nhanh, dễ cháy hoàn toàn, không tạo xỉ. Sử dụng cho các loại động cơ đốt trong như: (13) ………… + Gas là nhiên liệu (14) …………, có thành phần chủ yếu là C 3 H 6 và (15) …………. Gas (16) ………… cháy hoàn toàn, toả nhiều nhiệt, không tạo xỉ và hầu như không tạo muội, ít gây ô nhiễm môi trường. Việc đốt cháy gas cần được thực hiện với những thiết bị chuyên dụng như (17) ………… – Nhiên liệu là các chất dễ cháy nên khi sử dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp (18) ………… – Trữ lượng nhiên liệu hoá thạch (19) …………và việc sử dụng loại nhiên liệu này gây ô nhiễm môi trường, nên cần sử dụng (20) …………và (21) ………….