Nội dung text CĐ3. CÂN BẰNG HOÁ HỌC • NITROGEN • SULFUR (Tổng ôn hóa học 11).docx
Acid mạnh: Base mạnh: Hầu hết các muối: Acid yếu: Base yếu: Biểu diễn Ví dụ: HClHCl Ví dụ: HFHF⇌ . b) Thuyết acid - base của Brønsted -Lowry Acid là những chất có khả năng cho proton H ; base là chất có khả năng nhận proton. Phản ứng acid - base là phản ứng có sự cho và nhận proton. Ví dụ 1: HCl là acid, 2HO là base Ví dụ 2: 2HO là acid, 3NH là base c) pH của dung dịch Khái niệm: pH là đại lượng đặc trưng cho môi trường của dung dịch. Môi trường acid Môi trường trung tính Môi trường base pH7 pH7 pH7 Biểu thức: Nếu aH10 thì pHa . Tổng quát: pHlogH . Ở 25C∘ , tất cả các dung dịch trong nước đều có tích số ion: 14HOH10 . Chất chỉ thị thường dùng để nhận biết môi trường là giấy quỳ, giấy pH, phenolphthalein. d) Sự thuỷ phân của các ion Cation kim loại tạo hydroxide ít tan 332Al,Fe,Cu, bị thuỷ phân tạo môi trường acid, ví dụ: 32 2FeHOFe(OH)H⇌ Anion gốc acid yếu 2233CO,CHCOO,S,. bị thủy phân tạo môi trường base, ví dụ: 2 323COHOHCOOH⇌ e) Chuẩn độ acid - base Chuẩn độ acid - base là phương pháp xác định nồng độ acid hoặc base bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. Dấu hiệu nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ là sự đổi màu của chất chỉ thị. 3. Nitrogen: a) Đơn chất nitrogen Sự phân bố electron theo orbital ở lớp ngoài cùng của nguyên tử N: Phân tử nitrogen có chứa liên kết ba NN , không phân cực, bE945 kJ/mol . Nitrogen thường phản ứng ở nhiệt độ cao và có xúc tác với vai trò chất oxi hoá hoặc chất khử. t,p,xt223Ng3Hg2NHgo rΔH91,8 kJ∘ t22NgOg2NOg∘ rΔH180,6 kJ∘
Sulfuric acid 24HSO là chất lỏng, sánh như dầu, tan tốt trong nước và toả nhiệt mạnh. Sulfuric acid đặc dễ gây bỏng nên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn. Sulfuric acid loãng có tính acid mạnh. Sulfuric acid đặc ngoài tính acid mạnh còn có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước, ví dụ: 24Cu2HSO (đặc) t 422CuSOSO2HO∘ 242KBr2HSO (đặc) t 24222KSOBrSO2HO∘ Trong công nghiệp, sulfuric acid chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc, từ nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite 2FeS . d) Muối sulfate Muối sulfate phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ: 42CaSO0,5H.O dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột, ốp trần nhà; 44 2NHSO dùng làm phân bón; 4BaSO dùng làm chất cản quang,... Trong dung dịch, ion 2 4SO được nhận biết bằng ion 2 Ba , tạo thành kết tủa trắng. B. VÍ DỤ MINH HỌA 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Ví dụ 1.1. Cho cân bằng hoá học: PCl 5 (g) ⇀ ↽ PCl 3 (g) + Cl 2 (g); or298H > 0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. thêm PCl 3 vào hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng. C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl 2 vào hệ phản ứng. Hướng dẫn giải: Chọn C. Thêm PCl 3 vào hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ PCl 3 , tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Thêm Cl 2 vào hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ Cl 2 , tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (phản ứng toả nhiệt). Khi tăng áp suất của hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (1 < 2), tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Ví dụ 1.2. Xét hai cách biểu diễn cân bằng trong quá trình oxi hoá 2SO thành 3SO : (1) 2232SOgOg2SOg⇌ CK (2) 2231SO gOgSOg 2⇌ ' CK Mối liên hệ giữa hai giá trị hằng số cân bằng là A. ' CCKK . B. ' CCK2K . C. ' CC2KK . D. 2'CCKK . Hướng dẫn giải: Chọn D. 2 3 C2 22 SO K SOO và 23''CCC1/2 22 SO K KK SOO . Ví dụ 1.3. Xét phản ứng thuận nghịch: 2323COaqHOHCOaqOHaq⇌l Trong phản ứng thuận, phân tử hoặc ion nào đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted? A. 2 3CO . B. 2HO . C. OH . D. 3HCO . Hướng dẫn giải: Chọn B.