PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text LÝ THUYẾT + TESTS (TIẾNG ANH 5 LÊN 6).doc

1 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6 PHẦN I. ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU - Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: - He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.) - Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.) - Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật. Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.) - Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.) - Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.) - Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.) Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu I MY MINE YOU YOUR YOURS HE HIS HIS BỒI DƯỠNG HSG ANH 5 & ÔN THI VÀO LỚP 6 ❶ Ôn tập kiến thức NP & BT ứng dụng ❷ Một số đề luyện tập: - Đại trà (15 tests) - Nâng cao (15 tests) ❸ Answer keys
2 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6 SHE HER HER IT ITS ITS WE OUR OURS YOU YOUR YOURS THEY THEIR THEIRS * Cách thành lập sở hữu cách của danh từ: - Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”. A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh. The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông. - Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s) These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này. Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia. * Chú ý: - Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách: The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.) The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.) - Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối. John and Brad’s house (nhà của John and Brad.) Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.) Bài tập áp dụng: C. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống. 1. This is ___________ (my/ I) book that is _________ (your/ you) book. 2. Music is __________ (I/ my) favourite subject. 3. __________ (I/ My) want to be a teacher and ___________ (my / me) sister wants to be a doctor. 4. Mai likes English but _________ (her / she) brother doesn’t. 5. _______________ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly. 6. Hoa’s pencil case ___________ (is/ are) blue. ___________ (Her/ She) friends’ pencil case are violet. 7. _________________ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy. 8. What is _____________ (your/ you) father’s job? - ___________________(He/ His) is an engineer. 9. How old _______________ (are/ is) ______________ (your/ you) sister? - _______________ (She/ Her) is ten years old. 10. ____________ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___________ (the men’s bikes/ the men’s bikes) are old. C. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu. 1. The bird sang _____________ (its/ it/ it’s) happy tune. 2. Listen to _____________ (her/ hers/ her’s) carefully. 3. _____________ (His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person. 4. That old man is kind to _______________ (our/ us/ we). 5. William and Tracy love _____________ (their/ theirs/ they) dogs so much. 6. My car is new, but ____________ (her/ hers/ she) is old. 7. The teacher told ____________ (us/ our/ we) an interesting story. 8. I want to sit between you and ______________ (he/ him/ his). 9. She has an apple in ___________ (she/ her/ hers) hand. 10. Bob and Ted live near _____________ (them/ their/ they) school. C. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu. 1. ________________ am sitting on the sofa. 2. ________________ are watching TV. 3. Are _____________ from England? 4. _______________ is going home.
3 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6 5. _______________ are playing football. 6. ______________ is a wonderful day today. 7. ______________ are speaking English. 8. Is ____________ Kevin’s sister? 9. ______________ are swimming in the pool. 10. Are _____________ in the cinema? II. CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG A. ĐỘNG TỪ TO BE Ta có thể viết tắt như sau: I am I’m You are You’re We are We’re They are They’re He is He’s She is She’s It is It’s 1. Dạng khẳng định: Ví dụ: - I am (I’m) a pupil. (Tôi là học sinh.) - She is (She’s) a teacher. (Cô ấy là giáo viên.) 2. Dạng phủ định Ví dụ: - He isn’t a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.) - I am not a student. (Tôi không phải là sinh viên.) 3. Dạng nghi vấn Ví dụ: - Are you a pupil? (Bạn là học sinh phải không?) - Is he a teacher? (Anh ấy là giáo viên phải không?) 4. Câu hỏi (WH – question) Ví dụ: - How are you? (Bạn có khỏe không?) - What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?) * Chú ý: đôi khi Personal Pronoun được thay bằng một Noun Ví dụ: - How is Hoa? (Hoa có khỏe không?) - How is Nam? (Nam có khỏe không?) B. ĐỘNG TỪ TO HAVE 1. Dạng khẳng định S + (I, you, we, they) have + Noun(s) + (he, she, it) has Ví dụ: - I have a sister and a brother. (Tôi có chị gái và em trai.) - He has 5 pencils. (Anh ấy có 5 chiếc bút chì.) 2. Dạng phủ định S + to be + Noun(N) S + to be + not / n’t + N To be + Personal Pronoun + N WH + tobe + Personal Pronoun?
4 | Bồi dưỡng HSG TA 5 & ôn thi vào lớp6 S + do + not/ n’t have + any + Noun(s) + does + not/ n’t have Ví dụ: - I don’t have any dictionaries. (Tôi không có quyển từ điển nào cả.) - She doesn’t have any rulers. (Cô ấy không có cái thước kẻ nào.) 3. Dạng nghi vấn Do + S + have + any + Noun(s)? Does Ví dụ: - Do you have any books? (Bạn có quyển sách nào không?) - Does he have any pens? (Anh ấy có cái bút nào không?) C. ĐỘNG TỪ THƯỜNG * Cách chia động từ: - Bỏ “to” và giữ nguyên động từ khi chia ở các ngôi I, you, we, they. - Thêm “s” vào động từ khi chia ở các ngôi he, she, it. To read (đọc) To learn (học) I You We They read I You We They learn He She It reads He She It learns Ví dụ: - He learns English well. (Anh ấy học giỏi tiếng Anh.) - We read picture stories after school. (Chúng tôi đọc truyện tranh sau khi đi học về.) * Quy tắc thêm đuôi cho các động từ đặc biệt: - Đối với các động từ tận cùng bằng – ss, - sh, - ch, - z, - o khi chia ở các ngôi he, she, it ta phải thêm es: Ví dụ: I You We They watch (xem) do (làm) miss (nhớ) wish (cầu chúc) buzz (bay vo vo) go (đi) He She It watches does misses wishes buzzes goes - I do homework. (Tôi làm bài tập.) - He does homework. (Anh ấy làm bài tập.) - Jane watches TV every day. (Ngày nào Jane cũng xem vô tuyến.) - Động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì ta phải chuyển y thành i rồi thêm es ở các ngôi he, she, it. Ví dụ: study (học tập) hurry (vội vã) cry (khóc) I hurry cry

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.