Nội dung text ĐỀ SỐ 3 - GV.docx
Câu 8. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim của kim loại đều do thành phần nào sau đây gây ra? A. Cation kim loại. B. Hạt proton tự do. C. Hạt neutron tự do. D. Hạt electron tự do. Câu 9. Ở nhiệt độ thường, có thể dùng thùng phuy bằng thép để đựng dung dịch nào sau đây? A. HCl đặc. B. 24HSO loãng. C. 24HSO đặc. D. 3HNO loãng. Câu 10. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là các nguyên tố có số hiệu nguyên tử A. từ 11 đến 18 . B. từ 21 đến 29 . C. từ 31 đến 39 . D. từ 38 đến 48 . Câu 11. Cho khối lượng riêng của các chất: Chất Li Na K Ca Dầu hoả Khối lượng riêng 3g/cm 0,53 0,97 0,86 1,54 0,80 Để bảo quản kim một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hoả. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hoả. A. Na. B. Li. C. Ca. D. K. Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hoá: 323222NHHONHHO4222 62CuSOCuOHCu(OH)OH 232 42CuNHOH (màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam) Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai. A. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper). B. Phức chất 2 6CuOH có dạng hình học là tứ diện. C. Trong các phức chất trong sơ đồ, 32 42CuNHOH bền nhất. D. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử. Câu 13. Thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate: Lấy 12 gam acetic acid và 13,8 gam ethyl alcohol vào bình cầu, thêm tiếp 245 mLHSO đặc rồi tiến hành phản ứng ester hoá, thu được 9,68 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hoá trong thí nghiệm trên bằng bao nhiêu? A. 50,0% . B. 55,0% . C. 37,5% . D. 66,6% . Câu 14. Sodium bicarbonate 3NaHCO được dùng để làm thuốc đau dạ dày do thừa acid. Khi sử dụng thuốc sẽ xảy ra phản ứng trung hoà acid trong dạ dày: 3HCOH 22HOCO . Trong phản ứng trên 3NaHCO thể hiện tính chất
A. acid. B. base. C. lưỡng tính. D. trung tính. Câu 15. Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid 3CHCHOHCOOH . Chất này có tác dụng kích thích tiêu hoá. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai. A. Khi lên men lactic từ glucose, thu được lactic acid. B. Lactic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Phản ứng lên men lactic xảy ra ở nhiệt độ cao (khoảng 100C∘ ). D. Lactic acid có vị chua và tan tốt trong nước. Câu 16. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pHpI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pHpI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau: Chất 22HNCHCOOH (glycine) 2222HOOCCHHCHCCHNHCOOH (glutamic) 222 3HNCHCHNHCOOH (lysine) pI 6,0 3,2 9,7 Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH14,0 . B. pH9,7 . C. pH3,2 . D. pH6,0 Câu 17. Ở Việt Nam, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số 3mg CaCO ứng với tổng số 2mol Ca và 2Mg trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có 0,0020 mol 2Ca và 2 0,0005 mol Mg thì số 3mg CaCO tính được là 250 . Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau: Số mg/L 017,1 17,160 61120 121180 180 Loại nước Mềm Hơi cứng Cứng vừa phải Cứng Rất cứng Một mẫu nước có thể tích 50 mL được xác định chứa 220,0020 gam Ca, 0,0006 gam Mg , còn lại là các ion 234Na, Cl, HCO, SO . Mẫu nước trên thuộc loại A. nước cứng. B. nước hơi cứng. C. nước rất cứng. D. nước mềm. Câu 18. Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm
màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến 20C∘ thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể 42 2KAlSO.12HO . Biết độ tan của 4 2KAlSO ở 20C∘ là 14 gam. Hàm lượng 42 2KAlSO.12HO trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là A. 98,5% . B. 94,8% . C. 90,0% . D. 95,8% . Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoăc sai. Câu 1. Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là -glucose và -glucose. Trong dung dịch, hai dạng mạch vòng này có thể chuyển hoá lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau: a. Dạng -glucose và -glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiacetal. b. Khi phản ứng với 3CHOH (dư) trong HCl thì cả 5 nhóm -OH của glucose đều bị ether hoá. c. Dạng -glucose và -glucose đều phản ứng trực tiếp với thuốc thử Tollens. d. Khi phản ứng với 2Cu(OH)/NaOH ở nhiệt độ thường và 2Cu(OH)/NaOH đun nóng thì glucose đều bị oxi hoá. Đáp án a b c d Đúng Sai Sai Sai Câu 2. Trong công nghiệp hiện nay, để hạn chế chất thải ra môi trường và làm tăng hiệu suất của