Nội dung text Bài 10 Tuần hoàn ở động vật.docx
BÀI 10: TUẦN HOÀN MÁU A. Lý thuyết 1. Hệ tuần hoàn của động vật cấu tạo từ những bộ phận nào? Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô Tim: là một bơm hút và đẩy máy chảy trong hệ thống mạch máu Hệ thống mạch máu: gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn là gì? Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác Đảm bảo các hoạt động sống của cơ thể 3. Các dạng của hệ tuần hoàn là gì? Hệ tuần hoàn hở: Có ở đa số động vật thuộc ngành chân khớp và một số loài thân mềm Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô, gọi chung là máu. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm. Hệ tuần hoàn kín: Có ở giun đốt, một số thân mềm và động vật có xương sống Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mô Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh Hệ thừa hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá xương, cá sụn) hoặc hệ tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim và thú). 4. Tim có cấu tạo như thế nào? Tim người có 4 buồng, 2 buồng nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch gọi là tâm nhĩ, hai buồng lớn hơn bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất. 5. Tim hoạt động như thế nào? Tính tự động của tim: Khả năng tự co dãn của tim gọi là tính tự động của tim Tim co dãn được là nhờ hệ dẫn truyền tim Chu kì hoạt động của tim (chu kì tim): Tim co và dãn nhịp nhàng theo chu kỳ. Pha co của tim gọi là tâm thu, pha dãn của tim gọi là tâm trương. 6. Cấu tạo của hệ mạch là gì? - Động mạch và tĩnh mạch đều được cấu tạo từ 3 lớp
11. Nguyên nhân gây các bệnh về hệ tuần hoàn là gì? Do di truyền, bẩm sinh (bệnh hở, hẹp van tim,...) Do lối sống (xơ vữa mạch máu do ăn quá nhiều chất béo,... Sơ đồ tư duy Bài 10: Tuần hoàn ở động vật B. Bài tập I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN: 1. Mức độ biết Câu 1. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ? A. Kem B. Sữa tươi C. Cá hồi D. Lòng đỏ trứng gà Câu 2. Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào qua thành A. mao mạch B. tĩnh mạch và mao mạch C. động mạch và mao mạch D. động mạch và tĩnh mạch Câu 3. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự là A. nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng lưới Purkinje B. nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng lưới Purkinje C. nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng lưới Purkinje → bó His D. nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng lưới Purkinje Câu 4. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do: A. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp. B. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. C. Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện. D. Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể