Nội dung text CHỦ ĐỀ 9. MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL - HS.docx
BÀI TẬP PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: (Đề Sở Lạc Liêu) Hiện tượng tương tác giữa các allele của cùng một gene , trong đó một allele không át chế hoàn toàn sự biểu hiện của các allele còn lại, dẫn tới thể dị hợp có kiểu hình trung gian, không hoàn toàn giống một bên bố hoặc mẹ là hiện tượng A. trội không hoàn toàn. B. đồng trội. C. gene đa allele. D. trội hoàn toàn. Câu 2: (Đề Sở Lạc Liêu) Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gene không allele là: A. sản phẩm của các gene không allele tương tác nhau xác định một kiểu hình. B. nhiều gene allele cùng xác định một kiểu hình. C. các gene không allele tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình. D. gene này làm biến đổi gene không allele khác khi hình thành tính trạng. Câu 3. (Đề Hoàng Lê Kha – Thanh Hóa) Nhận định nào sau đây về tính đa hiệu của gene là không đúng? A. Tính đa hiệu của gene là hiện tượng một gene qui định nhiều tính trạng. B. Người bị thiếu máu do hồng cầu hình liềm kéo theo viêm phổi, tắc nghẽn mạch… là ví dụ về tính đa hiệu của gene. C. Tính đa hiệu của gene góp phần tạo ra các biến dị tương quan, có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống. D. Tính đa hiệu của gene không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 4: (Đề Sở Yên Bái) Ở một loài động vật, màu lông do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập quy định. Allele A và allele B tác động đến sự hình thành màu lông theo sơ đồ hình dưới đây, các allele a và allele b không có chức năng trên. Kiểu gene nào dưới đây quy định kiểu hình lông màu nâu? A. AaBb. B. aaBb. C. aabb. D. Aabb. Câu 5: (Đề Sở Yên Bái) Ở loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus), cặp gene AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gene , 3 loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. aa × aa. D. Aa × aa. Câu 6: (Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định. Allele T 1 quy định lông đen đồng trội với các allele T 2 quy định lông vàng; Allele T 1 , T 2 trội hoàn toàn so với allele T 3 quy định lông trắng. Cho phép lai T 1 T 3 x T 2 T 3 thu được tỉ lệ kiểu hình là: A. 1: 1. B. 1: 2: 1. C. 3: 1. D. 1: 1: 1: 1. Dùng thông tin sau để trả lời cho 2 câu hỏi tiếp theo Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP - glucose. Khi
trong kiểu gene có đủ các allele trội A, B, C mã hóa các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: Câu 7: (Đề Liên trường Nghệ An) Bệnh galactosemia di truyền theo quy luật A. tương tác gene . B. phân li độc lập. C. hoán vị gene . D. liên kết giới tính. Câu 8: (Đề Liên trường Nghệ An) Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh galactosemia? A. AaBBCC × AABbCC. B. AaBbCC × AABBCc. C. AABbCc × AaBbCC. D. AABBCC × AaBbCC. Câu 9. ( Đề THPT Uông Bí – Quảng Ninh) Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng (P) thuần chủng cùng loài được F1 toàn cây hoa vàng cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng P thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. Phép lai được chi phối bởi quy luật di truyền A. Phân li B. Tương tác gene C. Trội không hoàn toàn D. Phân li độc lập. Câu 10. (Đề Sở Bắc Ninh) Ở một loài thực vật, allele D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng; tính trạng trung gian sẽ có hoa hồng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gene nào sau đây tạo ra đời con có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50%? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. Dd × dd. D. DD × Dd. Câu 11. Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi A. tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng. B. lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F 1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ. C. phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gene dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1 D. lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1. Câu 12. Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là A. gene tăng cường. B. gene điều hòa. C. gene đa hiệu D. gene trội. Câu 13. Khi một gene đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi về A. một tính trạng. B. một loạt tính trạng do nó chi phối. C. một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Câu 14. Khi nói về tính đa hiệu của gene, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Luôn tạo ra sản phẩm có năng suất và chất lượng rất cao. B. Là hiện tượng một gene chi phối hai hay nhiều tính trạng khác nhau. C. Là hiện tượng một gene quy định nhiều loại tARN khác nhau. D. Là hiện tượng một gene quy định sự biểu hiện của một tính trạng Câu 15. Gene đa allele là một gene