PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chuyên đề 19 - Câu hỏi đuôi.pdf

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 19: CÂU HỎI ĐUÔI (TAGS QUESTIONS) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT ĐỊNH NGHĨA Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ (trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + đại từ nhân xưng), nằm đằng sau một câu trần thuật nhằm kiểm tra lại thông tin trong phần mệnh đề đứng trước phần đuôi xem có chính xác không hoặc đơn giản để biến phần mệnh đề trước đó thành câu hỏi. NGUYÊN TẮC HÌNH THÀNH CÂU HỎI ĐUÔI 1. Với trợ động từ và động từ khuyết thiếu 1.1. Nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì đuôi ở dạng phủ định và ngược lại. Ví dụ: Life will be different in a hundred years’ time, won’t it? (Cuộc sống sẽ khác đi sau một trăm năm, phải không?) 1.2. Nếu phần đuôi có dạng phù định thì luôn được viết tắt. Ví dụ: He will have the car he damaged repaired, won’t he? (Anh ta sẽ sửa cái xe đã hỏng ấy chứ, phải không?) 1.3. Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: We don’t have to pay, do we? (Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?) 1.4. Trong câu trần thuật khẳng định, khi không có trợ động từ ở đầu sử dụng trợ động từ tương ứng với mỗi thì ở đuôi (do/ does/ did) với thì đơn, be (is, am, are, were, was), với thì tiếp diễn (has/ have/ had) với thì hoàn thành. Ví dụ: You went on an expensive trip to Europe, didn’t you? (Bạn đã đi một tour du lịch đắt tiền đến châu Âu, phải không?) 1.5. Am not không có dạng viết tắt nên được chuyển thành aren’t trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: I’m the most qualified candidate for that position person, aren’t I?
Trang 2 (Tôi là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí đó, phải không?) 1.6. Với động từ have/ has/ had to thì ta dùng trợ động từ do/ does/ did cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: They had to provide enough evidence for him not to be charged, didn’t they? (Họ phải cung cấp đủ chứng cứ để anh ta không bị buộc tội, phải không?) 1.7. Đối với động từ khuyết thiếu must Vì must có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau. * Khi must chỉ sự để chỉ sự bắt buộc, cấm đoán, ta dùng must cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: Students must obey school rules, mustn’t they? (Học sinh phải tuân theo luật của nhà trường, phải không?) * Khi must chỉ để phỏng đoán việc gì xảy ra ở quá khứ (cấu trúc must + have V3/-ed), ta dùng have/ has cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: Huy got surprisingly high grades in the final exam. He must have studied his lessons very carefully, hasn’t he? (Huy đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kỳ kiểm tra. Anh ta chắc hẳn phải học chăm lắm nhỉ, phải không?) 1.8. Nếu mệnh chính không chứa not nhưng chứa một cụm từ có ý nghĩa phủ định (never, seldom, scarcely, rarely, little, hardly, neither, nothing, none, nobody) ta cũng coi là câu phủ định, do vậy đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định. Ví dụ: Neither of the workers was happy with the new legislation, were they? (Các công nhân đều không hài lòng với luật lệ mới, phải không?) 2. Với đại từ 2.1. Với những đại từ bất định chỉ người như everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ they. Ví dụ: Nobody in that group had much in common, didn’t they? (Không ai trong nhóm ấy có quan điểm chung, phải

Trang 4 she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?) 3.7. Mệnh đề chính dùng used to (đã từng), ta dùng did/ didn’t ở đuôi Ví dụ: - It didn’t use to be so teeming in the streets as it is nowadays, did it? (Đường phố ngày xưa không đông đúc như bây giờ, phải không?) 3.8. Mệnh đề chính dùng IT SEEMS THAT hoặc I + động từ tình thái (think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel) + clause thì phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng theo mệnh đề phía sau theo quy tắc thông thường. Ví dụ: - It seems that she doesn’t want to go with him, does she? (Có vẻ như cô ấy không muốn đi với anh ta thì phải?) - I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?) Lưu ý: Khi chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ khác I, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi thông thường. Đối với động từ khiếm khuyết: Nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định và ngược lại. Ví dụ: He doesn’t think she can do it, does he? (Anh ta không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?) He can speak English, can’t he? (Anh ta có thể nói được Tiếng Anh mà, phải không?) B. BÀI TẬP MINH HỌA Cirele one letter to indicate the option that best completes each of the following setences. Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2016”) Canned food is not as healthy as fresh food,_________? A. isn’t it B. does it C. doesn’t it D. is it

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.