PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 29. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Khoái Châu - Hưng Yên.docx


A. hình 3. B. hình 2 C. hình 1. D. hình 4. Câu 12: Công thức của định luật Charles là A. pV const. B. p T const. C. pV T const. D. V T const. Câu 13: Một học sinh, sau khi biết đến thí nghiệm nổi tiếng của Joule, đã phát triển một thiết bị đạp xe cố định (tập gym), có thể chuyển đổi toàn bộ năng lượng tiêu hao thành nhiệt để làm ấm nước, cần bao nhiêu cơ năng để tăng nhiệt độ của 300 g nước 20C∘ đến 95C∘ ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K ). A. 22000 J. B. 94500 J . C. 14000 J. D. 54000 J . Câu 14: Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là A. J.K/Kg. B. J. C. J/K. D. J/kgK. Câu 15: Các thông số trạng thái của một lượng khí xác định gồm A. Khối lượng, nhiệt độ, thể tích. B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng. C. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. D. Khối lượng, áp suất, thể tích. Sử dụng thông tin sau cho các câu 16, 17, 18: Một đứa trẻ bị sốt, người mẹ đã sử dụng thiết bị (hình vẽ) để đo nhiệt độ kết quả máy đo hiển thị 101F∘ (do máy hỏng thang đo Celsius). Câu 16: Thiết bị đo nhiệt độ cho bé được gọi là: A. Cân đồng hồ B. Tốc kế C. Nhiệt kế D. Vôn kế Câu 17: Đứa trẻ khi sốt có nhiệt độ trong thang Celsius là A. 37,8C∘ B. 40,2C∘ C. 39,3C∘ D. 38,3C∘ Câu 18: Đứa trẻ được mẹ cho uống thuốc hạ sốt, cơn sốt hạ xuống 98F∘ trong 20 phút. Giả sử cơ chế bay hơi của mồ hôi là cách duy nhất để làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khối lượng của đứa trẻ là 30 kg . Nhiệt dung riêng của cơ thể con người gần bằng nhiệt dung riêng của nước là 1000cal/kgC∘ và nhiệt hoá hơi của nước khoảng 580cal/g , thì tốc độ bay hơi trung bình do thuốc gây ra là bao nhiêu? A. 4,31 g/phút B. 7,76 g/phút C. 8,64 g/phút D. 3,87 g/phút PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất 9,0 kW . Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 0,058 kg/s . Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 15C∘ . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kgK . Biết hao phí của toàn quá trình là 10% . a) Nhiệt lượng nước thu vào để nóng lên bằng độ lớn nhiệt lượng do bình đun tỏa ra. b) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 48,47C∘ . c) Nếu công suất điện giảm 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là 24,24C∘ . d) Để điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt tăng lên thì cho lưu lượng dòng nước tăng lên. Câu 2: Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo vệ người lái xe khi xe gặp tai nạn, gọi là "túi khí". Túi khí được chế tạo bằng vật liệu có giãn, chịu được áp suất lớn. Trong túi khí thường chứa chất 3NaN , khi xe va chạm mạnh vào vật cản thì hệ thống cảm biến của xe sẽ kích thích chất rắn này làm nó phân huỷ tạo thành Na và khí 2N . Khí 2N được tạo thành
có tác dụng làm phồng túi lên, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái. Biết trong túi chứa 3100 gNaN a) Cứ 2 phân tử 3NaN (Natri azua) phân hủy thì có 3 phân tử khí 2N (nitrogen) được tạo ra. b) Số 3 NaNmol tham gia phân hủy là 2,7 mol . c) Lượng chất khí 2N được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân huỷ 3NaN bằng 64,6 g . d) Biết thể tích túi khí khi phồng lên có độ lớn tới 48 lít. Bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân huỷ. Áp suất của khí 2N trong túi khí khi đã phồng lên, biết nhiệt độ là 30C∘ bằng 52,1.10 Pa . Câu 3: Một nhóm học sinh đã chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ). Họ dùng pit-tông nén khí trong xilanh thì thấy nội năng của một khối khí tăng lên và nhiệt độ của khí cũng tăng lên. a) Nếu họ dùng một công A để nén khí thì độ biến thiên nội năng của khí là ΔUA b) Dụng cụ cảm biến nhiệt độ dùng thang nhiệt độ Celsius. c) Nhiệt độ khí tăng lên, chứng tỏ chất khí đã nhận nhiệt lượng từ bên ngoài. d) Nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công. Câu 4: Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ pT như hình. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (1) bằng 2 lít. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là đẳng quá trình. b) Có thể biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (3). c) Thể tích ở trạng thái (2) bằng 7,5 lít. d) Nếu khối khí chuyển từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) thì công sinh ra có độ lớn là 120 N . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng thông tin sau cho các câu 1 và câu 2: Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt của da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t353C∘ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là 0t27,0C∘ . Áp suất khí quyển 5 0P1,0.10 Pa . Diện tích phần miệng hở của lọ là 230,0 cmS . Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng lên của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ). Câu 1: Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4 x.10 Pa . Giá trị của x là? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân) Câu 2: Lực hút tối đa lên mặt da là bao nhiêu N? Câu 3: Khi cung cấp nhiệt lượng 120 J cho chất khí trong một xi lanh thì thấy chất khí nở ra, đẩy pit tông lên và thực hiện một công 90 J . Độ biến thiên nội năng của khối khí là (Đơn vị là J) Câu 4: Một bình có dung tích V10 lít chứa một lượng khí hydrogen bị nén ở áp suất p50 atm và nhiệt độ 7C∘ . Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17C∘ và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra theo đơn vị gam. (làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 5: Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,40 lít và áp suất của không khí trong phổi là 3101,70.10 Pa . Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 3 101,01.10 Pa . Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.