Nội dung text PHẦN III CÂU TRẢ LỜI NGẮN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI - HS.docx
Đáp án: Câu 4. Dựa trên thông tin bạn cung cấp, dưới đây là bảng số liệu thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng lá khoai tiêu thụ của ấu trùng giai đoạn 4 và mọt trưởng thành ở loài mọt bột (Tenebrio molitor). Giới hạn dưới của loài này là bao nhiêu °C? Nhiệt độ (°C) Lượng lá khoai tiêu thụ (mm²) 15 0 (Ngừng ăn) 16 215 25 (Mọt trưởng thành ăn nhiều nhất) 36 638 Đáp án: Câu 5. Cho các sinh vật sau: giun đất, cá, cây cỏ, con chó, con người, sán lá gan, chim, bọ chét. Có bao nhiêu sinh vật sống ở môi trường trên cạn? Đáp án: Câu 6. Cho các nhân tố sinh thái sau: độ màu mỡ, dinh dưỡng khoáng, chiếc lá rụng, cây hoa, giun đất, gà, ánh sáng, nước, mùn hữu cơ. Có bao nhiêu nhân tố vô sinh? Đáp án: Câu 7. Có bao nhiêu ví dụ dưới đây không phải là nhịp sinh học bên trong? (1) Chu kì tế bào. (2) Sò mở vỏ khi thuỷ triều lên và khép vỏ khi thuỷ triều xuống. (3) Nhịp tim của người. (4) Hoa quỳnh nở lúc 12 giờ đêm. (5) Cây rụng lá vào cuối mùa thu. (6) Rươi nổi lên mặt nước khi đã thành thục sinh dục vào ngày đầu tiên của tuần trăng tròn. (7) Chu kì kinh nguyệt của động vật có vú. Đáp án: Câu 8. Hình này biểu diễn nhiệt độ cơ thể trong môi trường tự nhiên của loài thằn lằn Pseudocordylus m. melanotus, được đo trong vòng 24 giờ. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai ?
1. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được. 2. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại. 3. Trong cùng một thời điểm, sinh vật chịu sự tác động đồng thời của các nhân tố sinh thái và phản ứng đồng thời với tổ hợp các nhân tố đó. 4. Giới hạn sinh thái còn thay đổi tuỳ thuộc vào độ tuổi, trạng thái sinh lí. 5. Trong chu kì sống của mình, nhiều loài sinh vật có yêu cầu khác nhau về các nhân tố sinh thái trong các giai đoạn sống khác nhau. Đáp án: Câu 13. Có bao nhiêu ví dụ đúng về nhịp sinh học? 1. Sự xuất hiện trên mặt nước vào ban ngày và lặn xuống nước vào ban đêm ở các loài thuộc chi trùng roi xanh (Euglena). 2. Sóc đất châu âu tìm kiếm thức ăn vào mùa thu dự trữ cho mùa đông. 3. Lá ở cây họ Đậu mở ra vào buổi sáng và khép lại vào buổi tối. 4. Ếch nhái đẻ vào mùa hè. Đáp án: Câu 14. Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ cho thấy sự ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống sinh vật? 1. Các loài cây như bạch đàn, phi lao phân bố nơi quang đãng, tần trên tán cây rừng. 2. Các loài cây như phong lan, vạn niên thanh sinh sống ở nơi có ánh sáng yếu, tầng dưới tán cây khác. 3. Cây hoa cúc ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, thanh long ra hoa trong điều kiện ngày dài. 4. Ong, thằn lằn hoạt động kiếm ăn, bắt mồi vào ban ngày. 5. Cú lợn, gấu mèo kiếm ăn vào ban đêm. 6. Chim én di cư từ phương Bắc đến phương Nam để tránh rét. Đáp án: Câu 15. Hình bên mô tả giới hạn sinh thái của sinh vật về một nhân tố sinh thái, sinh vật phát triển tốt nhất trong khoảng số bao nhiêu? Đáp án: