PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text FG 12 - UNIT INTRO - EXERCISES - KEYS.pdf

1 FRIENDS GLOBAL 12 - UNIT INTRODUCTION Exercise 1: Give the correct form of each verb in brackets. 1. I ate dinner late yesterday. => tạm dịch: Hôm qua tôi đã ăn tối muộn. - dấu hiệu: late yesterday - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 2. My neighbor (buy) ......... bought ........... a new car last week. => tạm dịch: Hàng xóm của tôi đã mua một chiếc ô tô mới vào tuần trước. - dấu hiệu: last week - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 3. They (go) ......... went ...........to Italy on their last summer holiday. => tạm dịch: Họ đã đến Ý vào kỳ nghỉ hè vừa qua. - dấu hiệu: last summer holiday - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 4. My family and I (see) ......... saw ...........a comedy movie last night. => tạm dịch: Gia đình tôi và tôi đã xem một bộ phim hài tối qua. - dấu hiệu: last night - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 5. Suddenly, the animal jumped and (bite) ...... bit ..............my hand. => tạm dịch: Đột nhiên con vật nhảy lên và cắn vào tay tôi. - dấu hiệu: trước và sau “and” chia giống nhau về thì => cấu trúc song song - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 6. What time (you / get up) ...... did you get up ..............this morning? => tạm dịch: Bạn đã thức dậy vào lúc mấy giờ sáng nay? - dấu hiệu: this morning - chia thì quá khứ đơn, dạng câu hỏi: did + S + V1 .....? 7. The Wright brothers (fly) ......... flew ...........the first airplane in 1903. => tạm dịch: Anh em nhà Wright đã lái chiếc máy bay đầu tiên vào năm 1903. - dấu hiệu: in 1903 - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 8. I think I (hear) ......... heard ...........a strange sound outside the door one minute ago. => tạm dịch: Tôi nghĩ tôi đã nghe thấy một âm thanh lạ ngoài cửa một phút trước. - dấu hiệu: ago - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 9. When I was ten years old, I (break).... broke ....my arm. It really (hurt) ... hurt ....... => tạm dịch: Khi tôi mười tuổi, tôi bị gãy tay. Nó thực sự rất đau - dấu hiệu: When I was ten years old => sự việc xảy ra và kết thúc ở quá khứ - chia thì quá khứ đơn: V2/ed 10. The police (catch) ......... caught ...........all three of the bank robbers last week. => tạm dịch: Cảnh sát đã bắt được cả ba tên cướp ngân hàng vào tuần trước. - dấu hiệu: last week - chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2 Exercise 2: Give the correct form of each verb in the brackets. 1. She always ......................delicious meals. (make) 2. David ......................eggs. (not eat) 3. They ......................the homework on Sundays. (do) 4. My mom ......................shopping every week. (go) 5. (Sylvie and David / go) ......................to work by bus every day? 6. My sister ......................her hair every day. (wash) 7. The flight (start) ......................at 6 a.m every Thursday. 8. I like Math and she (like) ......................Literature. 9. I (bake) ......................cookies twice a month. 10. My best friend (write) ......................to me every week. KEYS: toàn bộ bài này chia thì hiện tại đơn 1. She always .........makes.............delicious meals. (make) => tạm dịch: Cô ấy luôn làm những bữa ăn ngon. - dấu hiệu: always - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 2. David .........doesn’t eat.............eggs. (not eat) => tạm dịch: David không ăn trứng. - dấu hiệu: sự thật hiển nhiên - chia thì hiện tại đơn, dạng phủ định: don’t / doesn/t + V1 3. They .........do.............the homework on Sundays. (do) => tạm dịch: Họ làm bài tập về nhà vào ngày chủ nhật. - dấu hiệu: on Sundays => thói quen (vào những ngày chủ nhật => chủ nhật tuần nào cũng vậy) - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 4. My mom ............goes..........shopping every week. (go) => tạm dịch: Mẹ tôi đi mua sắm hàng tuần. - dấu hiệu: every week - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 5. (Sylvie and David / go) ......Do Sylvie and David go................to work by bus every day? => tạm dịch: Sylvie và David có đi làm bằng xe buýt hàng ngày không? - dấu hiệu: every day - chia thì hiện tại đơn, dạng câu hỏi: Do / Does + S + V1 .......? 6. My sister .........washes.............her hair every day. (wash) => tạm dịch: Chị tôi gội đầu hàng ngày. - dấu hiệu: every day - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 7. The flight (start) .........starts.............at 6 a.m every Thursday. => tạm dịch: Chuyến bay bắt đầu lúc 6 giờ sáng thứ Năm hàng tuần. - dấu hiệu: every Thursday - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 8. I like Math and she (like) .........likes.............Literature. => tạm dịch: Tôi thích Toán và cô ấy thích Văn.
3 - dấu hiệu: tình huống câu 1 là I like => hiện tại đơn, 2 vế nối với nhau bằng chữ “and” => dùng cấu trúc song song, trước anh dùng gì thì sau and dùng đó. - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 9. I (bake) .........bake.............cookies twice a month. => tạm dịch: Tôi nướng bánh hai lần một tháng. - dấu hiệu: twice a month => thói quen (2 lần mỗi tháng) - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 10. My best friend (write) .........writes.............to me every week. => tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi viết thư cho tôi mỗi tuần. - dấu hiệu: every week - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) Exercise 3: Give the correct form of each verb in the brackets. 1. Sylvie always ......................(take care) of her sister. 2. My family (have) ......................a holiday in December every year. 3. Sylvie and David ...................... (swim) twice a week. 4. David (be) ......................humour. He always ...................... (tell) us funny stories. 5. Sylvie and David (be) ......................my friends. 6. My dog (be) ......................small. 7. She (be) ......................a student. 8. My husband (be) ......................from California. I (be) ......................from Viet Nam. 9. ...................... (she/be) a singer? 10. His sister (be) ......................seven years old. KEYS: toàn bộ bài này chia thì hiện tại đơn 1. Sylvie always .........takes care.............(take care) of her sister. => tạm dịch: Sylvie luôn chăm sóc em gái mình. - dấu hiệu: always - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 2. My family (have) .........has.............a holiday in December every year. => tạm dịch: Gia đình tôi có một kỳ nghỉ vào tháng 12 hàng năm. - dấu hiệu: every year - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 3. Sylvie and David .........swim............. (swim) twice a week. => tạm dịch: Sylvie và David bơi hai lần một tuần. - dấu hiệu: twice a week => thói quen ở hiện tại (2 lần mỗi tuần) - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 4. David (be) .........is.............humour. He always .........tells............. (tell) us funny stories. => tạm dịch: David là người hài hước. Anh ấy luôn kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện hài hước. - dấu hiệu: always => sự thật => hiện tại - ý 1: chia thì hiện tại đơn, động từ (be): am / is / are - chia thì hiện tại đơn: V1 (s/es) 5. Sylvie and David (be) .........are.............my friends. => tạm dịch: Sylvie và David là bạn của tôi. - dấu hiệu: sự thật => hiện tại - chia thì hiện tại đơn, động từ (be): am / is / are
4 6. My dog (be) ......is................small. => tạm dịch: Con chó của tôi còn nhỏ. - dấu hiệu: mô tả => hiện tại - chia thì hiện tại đơn, động từ (be): am / is / are 7. She (be) ............is..........a student. => tạm dịch: Cô ấy là một sinh viên. - dấu hiệu: nghề nghiệp => hiện tại - chia thì hiện tại đơn, động từ (be): am / is / are 8. My husband (be) .........is.............from California. I (be) .........am.............from Viet Nam. => tạm dịch: Chồng tôi đến từ California. Tôi đến từ Việt Nam. - dấu hiệu: nói về quê hương, lai lịch, xuất sứ => sự việc ở hiện tại - chia thì hiện tại đơn, động từ (be): am / is / are 9. .........Is she............. (she/be) a singer? => tạm dịch: Cô ấy có phải là ca sĩ không? - dấu hiệu: hỏi nghề nghiệp => sự viêc ở hiện tại - chia thì hiện tại đơn, dạng câu hỏi với động từ (be): Am / Is ? are + S ...? 10. His sister (be) .........is.............seven years old. => tạm dịch: Em gái anh bảy tuổi. - dấu hiệu: tuổi => sự thật - chia thì hiện tại đơn, động từ (be): am / is / are Exercise 4: Give the correct form of each verb in brackets. 1. I (walk) was walking down the street when it began to rain. => tạm dịch: Tôi đang đi bộ xuống phố thì trời bắt đầu mưa. - 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing, hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed 2. At this time last year, I (attend) was attending an English course. => tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh. - at + giờ + thời gian ở quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing 3. David (stand) was standing under the tree when he heard an explosion. => tạm dịch: David đang đứng dưới gốc cây thì nghe thấy một tiếng nổ. - 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing, hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed 4. The boy fell and hurt himself while he (ride) was riding a bicycle. => tạm dịch: Cậu bé bị ngã và bị thương khi đang đi xe đạp. - 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing, hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed 5. When we met them last year, they (live) were living in Santiago. => tạm dịch: Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ đang sống ở Santiago. - 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing, hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed 6. The tourist lost his camera while he (walk) was walking around the city.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.