Nội dung text Tổng hợp 1
- Xác định FCFF, FCFE - Tính dòng tiền vào, ra. Tiền thừa, thiếu - Thời gian chuyển hóa thành tiền - Lập kế hoạch tài chính dựa trên các chỉ tiêu tài chính đặc trưng - Định giá DN: Tài sản, chiết khấu (cổ tức, FCFF, FCFE, LNST...), P/E - Quyền mua VD 1: Nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về hợp đồng tương lai: a/ Phải ký quỹ b/ Hợp đồng được giao dịch trên thị trường có tổ chức c/ Tài sản được chuyển giao trong một khoảng thời gian nhất định d/ Hợp đồng được tất toán khi đến thời điểm đáo hạn VD 2: Nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về hợp đồng quyền chọn: a/ Là hợp đồng cho phép người sở hữu nó có quyền mua hoặc bán một tài sản cơ sở với giá đã ấn định trước vào trước hoặc đúng ngày đã được xác định trong tương lai. b/ Người mua quyền chọn thực hiện quyền chọn khi nó mang lại lợi ích, ngược lại sẽ không thực hiện quyền chọn. c/ Là một hợp đồng tài chính mà người mua nó không chỉ có quyền mà phải có cả nghĩa vụ thực hiện d/ Người mua sẽ phải trả cho người bán phí quyền mua khi người mua mua quyền chọn VD 3: Nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về hợp đồng kỳ hạn: a/ Hợp đồng mang tính chất cá nhân giữa hai bên tham gia vào hợp đồng b/ Thông thường chuyển giao tài sản cơ sở vào một ngày đã định
c/ Hợp đồng được tất toán khi đến thời điểm đáo hạn d/ Hợp đồng được tất toán cuối mỗi phiên giao dịch VD 4: Dòng tiền thuần của chủ sở hữu doanh nghiệp (FCFE) trong ngắn hạn được xác định như sau: a/ FCFE = Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu + Chi phí lãi vay (1- thuế suất) + Thanh toán nợ gốc- Vay nợ mới + Cổ tức ưu đãi b/ FCFE = [EBIT (1 - t%) + Khấu hao] - [Đầu tư TSCĐ + thay đổi VLĐ] c/ FCFE = [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới] - [Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ + Trả nợ vay gốc] d/ FCFE = [NI + Khấu hao - Khoản vốn vay mới] - [Đầu tư TSCĐ + Trả nợ gốc cũ- Vay nợ mới] VD 5: Nội dung nào sau đây được ghi nhận vào dòng tiền ra của hoạt động tài chính: a/ Tiền mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành b/ Tiền chi trả lãi vay c/ Tiền góp vốn vào các đơn vị khác d/ Đầu tư cổ phiếu, trái phiếu VD 6: Biện pháp nào sau đây giúp tạo tiền cho doanh nghiệp: a/ Thực hiện chiết khấu hối phiếu b/ Tăng thêm hạn mức tín dụng thương mại cho khách hàng c/ Giảm hạn mức mua chịu nguyên vật liệu của nhà cung cấp d/ Giảm bớt vốn cổ phần bằng cách mua lại cổ phiếu VD 7: Nội dung nào sau đây KHÔNG nằm trong các nội dung của lập kế hoạch tài chính dài hạn theo phương pháp hồi quy tuyến tính giản đơn: a/ Xác định phương trình tương quan giữa hai biến: doanh thu và số lượng vốn. b/ Dự báo doanh thu trong tương lai c/ Dự báo nhu VD các khoản mục vốn d/ Thực hiện điều chỉnh dự báo tài chính VD 8: Nội dung nào sau đây KHÔNG nằm trong các nội dung của lập kế hoạch tài chính dài hạn theo phương pháp hồi quy mở rộng:
a/ Thiết lập các giả định cho việc dự báo tài chính b/ Lựa chọn các khoản mục vốn có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với doanh thu c/ Thực hiện dự báo tài chính và thực hiện điều chỉnh dự báo tài chính d/ Đánh giá rủi ro trong các dự báo tài chính VD 9: Phương pháp nào dưới đây là phương pháp dự báo nhu VD tài chính dài hạn: a/ Phương pháp dự báo nhu VD vốn lưu động trực tiếp b/ Phương pháp dự báo nhu VD vốn lưu động theo tỷ lệ % doanh thu c/ Phương pháp dự báo nhu VD vốn lưu động theo vòng quay vốn lưu động d/ Phương pháp hồi quy tuyến tính giản đơn VD 10: Yếu tố nào sau đây thuộc yếu tố môi trường kinh doanh đặc thù tác động đến giá trị doanh nghiệp: a/ Nhà cung ứng vật tư, tiền vốn b/ Mức độ lạm phát c/ Tỷ suất hiệu quả đầu tư d/ Chỉ số giá chứng khoán VD 11: Trong xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF), tỷ suất chiết khấu được lấy là: a/ Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu b/ Chi phí sử dụng vốn vay c/ Chi phí sử vốn bình quân d/ Chi phí sử vốn cổ phần thường VD 12: Trong hoạt động sáp nhập, hợp nhất, sự kết hợp giữa các doanh nghiệp cùng tuyến sản phẩm, nhưng lại khác nhau về trạng thái sản xuất được gọi là: a/ Kết hợp theo chiều ngang b/ Kết hợp theo chiều dọc c/ Kết hợp theo phương thức liên ngành d/ Kết hợp ngang- dọc VD 13: Theo luật phá sản năm 2014 thì giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi thực hiện phá sản được phân chia cho các nội dung: 1. Trả phí phá sản
2. Trả các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội... 3. Trả các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, các khoản nợ không đảm bảo phải trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ, khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán các khoản nợ. Như vậy, việc phân chia tài sản của doanh nghiệp được thực hiện theo thứ tự sau: a/ 1-2-3-4 b/ 1-3-2-4 c/ 1-2-4-3 d/ 1-4-2-3 VD 14: Khi phân loại dòng tiền của doanh nghiệp theo hoạt động thì dòng tiền của doanh nghiệp bao gồm: a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh & dòng tiền cho chủ sở hữu b. Dòng tiền cho doanh nghiệp c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính & Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh d. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính VD 15. Dòng tiền chi trả cổ tức thuộc dòng tiền nào sau đây của doanh nghiệp? a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính d. Không có đáp án nào đúng VD 16. Chỉ tiêu thời gian chuyển hóa thành tiền là a. Khoảng thời gian kể từ lúc sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp chuyển thành tiền mặt b. Khoảng thời gian kể từ lúc bán hàng cho khách hàng đến lúc thu lại được tiền c. Khoảng thời gian kể từ lúc mua chịu nguyên vật liệu đến khi thanh toán tiền d. Khoảng thời gian kể từ lúc nhận tiền từ khách hàng đến khi trả tiền cho nhà cung cấp VD 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?