Nội dung text DE CUONG ON THI HSG SINH 9CHAT LUONG[1].doc
- 1 - ĐÈ CƯƠNG SINH 9 I / CÁC QL DT MEN DEN 1/Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của men den ? phương pháp gồm 2 nội dung cơ bản: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ - Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được . Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng 2 / Một số khái niệm : - Tính trạng : Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của sinh vật để giúp ta phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác . VD thân cao , quả lục … - Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.VD hạt trơn và hạt nhăn … - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể . - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . VD AA , aa … - Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau . VD Aa , Bb … - BDTH : Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố, mẹ ( tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ ) 3 / Phát biểu nội dung qui luật phân li ? Men den giải thích qui luật này như thế nào ? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li ? -Nội dung : Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân livề 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P . -Men den giải thích : + sự phân li của cặp nhân tố di truyền qui định cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh là cơ chế di truyền các tính trạng -Ý nghĩa của ql phân li : + xác định tương quan trội – lặn để tập trung nhiều gen trội quí vào 1 kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao + tránh sự phân li tính trạng trong đó làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới năng suất 4 / Thế nào là trội không hoàn toàn ? Cho ví dụ về lai một cặp tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn . Viết sơ đồ lai từ P đến F 2 để minh hoạ . Giải thích vì sao có sự giống và khác nhau đó ? * Trội không hoàn toàn : là hiện tượng di truyền trong đó F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ , F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1 * Ví dụ : Trội hoàn toàn ( Đậu hà lan ) Trội không hoàn toàn ( Hoa phấn ) P : Hạt vàng x Hạt xanh F 1 : 100% hạt vàng F 1 x F 1 : F 2 : 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh P : Hoa đỏ x Hoa trắng F 1 : 100% hoa hồng F 1 x F 1 : F 2 : 1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa trắng * Sơ đồ lai : Trội hoàn toàn ( Đậu hà lan ) Trội không hoàn toàn ( Hoa phấn ) P : Hạt vàng (AA) x Hạt xanh (aa) G : A a P : Hoa đỏ (BB) x Hoa trắng (bb) G : B b
- 2 - F 1 : 100% Aa F 1 x F 1 : Aa x Aa G : A , a ; A , a F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh F 1 : 100% (Bb) F 1 x F 1 : Bb x Bb G : B , b ; B , b F 2 : 1BB : 2Bb : 1bb 1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa trắng * Giải thích : - P thuần chủng (có kiểu gen đồng hợp) nên chỉ cho một loại giao tử , do đó F 1 chỉ có 1 kiểu gen duy nhất là Aa hay Bb . Vì vậy , F 1 đều đồng tính . - F 1 đều có kiểu gen dị hợp nên khi giảm phân cho 2 loại giao tử A và a hay B và b . Trên số lượng lớn , hai loại giao tử này có số lượng ngang nhau nên trong thụ tinh , sự kết hợp ngẫu nhiên đều cho ra 4 kiểu tổ hợp hợp tử với 3 kiểu gen với tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa ( hay 1BB : 2Bb : 1bb ) . - Vì A át hoàn toàn a nên F 1 thu được 100% Aa đều hạt vàng , F 2 có 2 kiểu gen là AA và Aa đều cho kiểu hình hạt vàng , tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 3 hạt vàng : 1 hạt xanh . - Vì B át không hoàn toàn b nên F 1 thu được 100% Bb đều hoa hồng , ở F 2 kiểu gen BB cho hoa đỏ , Bb cho hoa hồng bb cho hoa trắng nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng . 5 / Trình bày nội dung , mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích - Nội dung : phép lai phân tích : là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. - Mục đích : xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội - Ý nghĩa : ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống . 6 / Nêu nội dung qui luật phân li độc lập ? Ý nghĩa của QLPLĐL ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối , biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính ? -nội dung : các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. -ý nghĩa : + giải thích được nguyên nhân xuất hiện các BDTH , đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền ( gen ) +BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hoá và chọn giống . -ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú vì : có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền ( Gen ) trong quá trình phát sinh giao tử nên đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau , khi thụ tinh đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp hợp tử (BDTH ) 7 / So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn ? Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn Kiểu hình F 1 (Aa) Kiểu hình trội Kiểu hình trung gian Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 3 trội : 1 lặn 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Chỉ biết kiểu hình trội cần xác định kiểu gen . Không cần dùng phép lai phân tích cũng biết kiểu gen .( kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp trội ; kiểu hình trung gian có kiểu gen dị hợp ; kiểu hình lặn có kiểu gen đồng hợp lặn ) Các Bước Giải Bài Tập Tự Luận : Qui ước gen ,Xác định kgen của P , SĐL , Thống kê tỉ lệ kgen – kiểu hình VD1 : ở lúa tính trạng chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn .Cho lúa chín sớm x lúa chín muộn => F 1 ? - Gọi A :qui định chín sớm; a : qui định chín a/ Lai 1 cặp tính trạng : * Dạng bài toán thuận : biết P , tìm F 1 , F 2 ? + P không biết thuần chủng hay không => 2 TH xẩy ra :
- 3 - muộn - Vì đề bài không cho biết lúa chín sớm là thuần chủng hay không , nên kiểu gen của lúa chín sớm là AA hoặc Aa ; lúa chín muộn là tính trạng lặn nên có kiểu gen đồng hợp lặn aa => xảy ra 2 trường hợp : TH 1 : P : AA (chín sớm) x aa (chín muộn ) G: A , a F 1 : 100% Aa (chín sớm) TH 2 : P : Aa (chín sớm) x aa (chín muộn ) G: A , a ; a F 1 : - KG : 1 Aa : 1aa - KH : 1 chín sớm : 1 chín muộn VD 2 : ở bò lông Đen là trội hoàn toàn so với lông Xám -> tìm kgen của P và F 1 trong các phép lai sau : a/ bố đen X mẹ ? -> F 1 : 1 đen : 1 xám b/ bố ? X mẹ xám-> F 1 : toàn bò đen c/ bố ? X mẹ ? -> F 1 : 3 đen : 1 xám - Gọi A :qui định lông đen ; a : qui định lông xám a/ F 1 = 1 : 1 -> là tỉ lệ của lai phân tích => bò lông đen có kiểu gen dị hợp và bò mẹ có kiểu hình lặn lông xám . Ta có SĐL : P : bố Aa (lông đen) x mẹ aa (lông xám ) G: A , a ; a F 1 : - KG : 1 Aa : 1aa - KH : 1 lông đen : 1 lông xám b/ F 1 đồng tính trội => P thuần chủng , bò bố kiểu gen đồng hợp -> SĐL : P : bố AA (lông đen) x mẹ aa (lông xám ) G: A , a F 1 : 100% Aa (lông đen) c/ F 1 = 3 : 1 -> tỉ lệ qui luật phân li => P dị hợp 1 cặp gen , mỗi P cho 2 loại giao tử => SĐL : P : bố Aa (lông đen) x mẹ Aa (lông đen ) G: A , a ; A , a F 1 : - KG : 1AA : 2 Aa : 1aa - KH : 3 lông đen : 1 lông xám VD 3 : ở người tóc xoăn( A) là trội so với tóc thẳng ( a) , bố mẹ tóc xoăn sinh con có người tóc xoăn có người tóc thẳng -> xác định kgen của bố mẹ và các con ? - Con tóc thẳng (lặn) có kgen (aa) nhận từ bố 1 a và từ mẹ 1 a => bố và mẹ đều chứa 1 a, nhưng cả bố , mẹ đều tóc xoăn nên gen còn lại là A . - P : bố Aa (tóc xoăn ) x mẹ Aa (tóc xoăn ) P : AA X aa P : Aa X aa * Dạng bài toán nghịch :cho biết đời con => xác định kgen , kiểu hình của P. - Cách giải : * TH 1 : F 1 đồng tính : + Nếu 1P trội , 1Plặn => P thuần chủng P : AA X aa -> F 1 : Aa + Nếu cả 2P trội => kgen của P có thể là : P : AA X AA -> F 1 : AA P : AA X Aa -> F 1 : AA , Aa * TH 2 : F 1 phân tính : + Nếu F 1 = 1 : 1 -> là tỉ lệ của lai phân tích => P : Aa X aa + Nếu F 1 = 3 : 1 -> tỉ lệ qui luật phân li => P dị hợp 1 cặp gen , mỗi P cho 2 loại giao tử => P : Aa x Aa + Nếu F 1 = 1 : 2 : 1 -> tương tự như trên nhưng có hiện tượng DT trung gian + Nếu không cho biết tỉ lệ phân tính => ta căn cứ vào cá thể mang tính lặn để suy luận : Con tóc thẳng (lặn) có kgen (aa) nhận từ bố 1 a và từ mẹ 1 a -> bố và mẹ đều chứa 1 a, nhưng cả bố , mẹ đều tóc xoăn nên gen còn lại là A . => P : Aa X Aa
- 4 - G: A , a ; A , a F 1 : - KG : 1AA : 2 Aa : 1aa - KH : 3 tóc xoăn : 1 tóc thẳng b./ Lai 2 cặp tính trạng : * Dạng bài toán thuận : * Dạng bài toán nghịch : - HS làm tương tự như lai 1 cặp tính trạng - HS ghi nhớ các công thức tỉ lệ : + Nếu F 1 : 9 : 3 : 3 :1 = 16 hợp tử -> mỗi P cho 4 loại giao tử , P dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) + Nếu F 1 : 3 : 3 : 1 :1 = 8 hợp tử -> 1P cho 4 loại giao tử , 1P cho 2 loại giao tử :trong đó mỗi P đều phải cho 1 giao tử ab. ( P:AaBb x Aabb hoặc P:AaBb x aaBb ) + Nếu F 1 : 1 : 1 : 1 :1 = 4 hợp tử -> 1P cho 4 loại giao tử , P còn lại cho 1 loại giao tử : mỗi P đều phải cho 1 giao tử ab . (P:AaBb x aabb = lai phân tích .) Hoặc mỗi Pcho 2loại giao tử :( P:Aabb x aaBb ) MỘT SỐ BÀI TẬP CHƯƠNG I : A /Lai một cặp tính trạng : 1/ Ở bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng . a/ Sẽ nhận được kết quả gì ở F 2 ? nếu cho bò đực có sừng lai vớ bò cái không sừng thuần chủng. b./ Sẽ nhận được kết quả gì nếu cho bò đực không sừng đời F 2 lai với bò cái đời F 1 ? Giải. Qui ước gen : A qui định tính trạng không sừng ; gen a qui định tính trạng có sừng. a./ bò không sừng thuần chủng có kiểu gen là: AA bò có sừng có kiểu gen là : aa P : ♂(có sừng) aa x AA ♀(không sừng) G : a , A F 1 : 100 % Aa. F 1 x F 1 : Aa X Aa GF 1 : A,a ; A , a F 2 : - kiểu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa - kiểu hình: 3 không sừng : 1 có sừng. b./ Bò đực không sừng đời F 1 có kiểu gen AA và Aa nên có 2 trường hợp xẩy ra : TH1: P : AA X Aa G: A ; A , a F 1: - kiểu gen : 1AA : 1Aa - kiểu hình: 100% không sừng TH2: P: Aa X Aa G: A,a ; A,a F 1: - kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa - kiểu hình: 75% không sừng : 25% có sừng. 2./ Ở cà chua quả đỏ là tính trang trội so với quả vàng a./ Kiểu gen và kiểu hình của cây bố,mẹ phải như thế nào đe F 1 có sự phân tính theo tỉ lệ 1 :1 ? Lập sơ đồ kiểm chứng. b./ Nếu cây lai F 1 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiễu gen và kiễu hình cùa bố mẹ là gì ? lập sơ đồ kiểm chứng . c./ Nếu cho 2 cây cà chua quả đỏ thụ phấn với nhau F 1 được 100% cà chua quả đỏ thì đã kết luận 2 cây đời P thuần chủng được chưa? Kiểm tra bằng cách nào ? Giải qui ước :gen A quả đỏ ; gen a quả vàng a./ Tỉ lệ 1 : 1 là tỉ lệ lai phân tích => một cá thể dị hợp tử cặp gen lai với cá thể đồng hợp tử lặn . suy ra kiểu gen và kiểu hình của P là Aa(đỏ) x aa ( vàng ) - sơ đồ : P : Aa(đỏ) x aa(vàng) G : A, a ; a F 1 : 1 Aa (đỏ) : 1 aa (vàng)