Nội dung text 27. HSG 12 tỉnh Nam Định [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 3/10 – Mã đề 061-H12A A. tại cathode. B. tại bề mặt dung dịch. C. cả anode và cathode. D. tại anode. Câu 12: Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron…(1)… với các ion ...(2)… kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương. B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 13: Amine X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitrogen chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với nitrous acid (HNO 2 ) ở nhiệt độ thường thu được alcohol và giải phóng khí. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là A. 4. B. 8. C. 3. D. 2. Câu 14: Liệu pháp điều trị bằng rượu thuốc là một phương pháp hết sức độc đáo của y học cổ truyền đã có lịch sử hàng nghìn năm; được ứng dụng trong phòng bệnh, điều trị bệnh và bồi bổ sức khỏe. Rượu thuốc là sự kết hợp giữa thuốc, bài thuốc y học cổ truyền và rượu. Người ta tiến hành ngâm các loại thuốc y học cổ truyền vào trong rượu; các hợp chất quý có tác dụng chữa bệnh có trong vị thuốc sẽ hòa tan vào trong rượu và dung dịch rượu sau khi ngâm thuốc sẽ được sử dụng như thuốc xoa bóp hoặc thuốc uống. Phương pháp ngâm rượu thuốc là ứng dụng của A. phương pháp chiết lỏng - lỏng. B. phương pháp chưng cất. C. phương pháp chiết lỏng - rắn. D. phương pháp kết tinh. Câu 15: Phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng từ xưa đến nay. Tinh bột sau khi thủy phân, lên men thì được đem chưng cất để thu lấy ethanol. Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua. Để đảm bảo chất lượng, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng 100 - 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp đem chưng cất chỉ có C 2 H 5 OH, H 2 O. (b) Sau khi lên men tinh bột để chuyển hoá thành rượu, người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để thu được ethanol. (c) Bỏ đi khoảng 100 - 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như CH 3 CHO. (d) Để có được rượu 45° phải tiến hành thêm 20mL nước vào 60 mL rượu 60°. Biết khối lượng riêng của ethanol d = 0,8 gam/mL. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen. B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F 2 đến I 2 . C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu. D. Trong công nghiệp có thể điều chế Cl 2 bằng cách dùng F 2 để oxi hoá ion Cl - trong dung dịch NaCl. Câu 17: Chất nào sau đây là chất điện li yếu ? A. CH 3 COONH 4 . B. CH 3 COOH. C. HCl. D. HClO 4 . Câu 18: Hiện nay người ta không sản xuất ammonia từ nitrogen và hydrogen tinh khiết mà tiến hành sự chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí thiên nhiên (có thành phần chính là methane). Phản ứng điều chế hydrogen: CH 4 + 2H 2 O → CO 2 + 4H 2 . (1) Phản ứng khử oxygen để thu nitrogen trong không khí: CH 4 + 2O 2 → CO 2 + 2H 2 O. (2) Phản ứng tổng hợp ammonia: N 2 (g + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 g) (3) Để sản xuất 0,5 tấn khí ammonia cần lấy 420,85 m³ không khí (chứa 21,03% O 2 ; 78,02% N 2 ; còn lại là khí hiếm). Hỏi cần phải lấy bao nhiêu m³ khí methane để có đủ lượng nitrogen và hydrogen theo tỉ lệ 1 : 3
Trang 4/10 – Mã đề 061-H12A về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammonia. Giả thiết phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. A. 492,5. B. 328,5. C. 404,0. D. 290,5. Câu 19: Phương trình hoá học thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong NaOH là : (CH 3 ) 3 CBr + NaOH → (CH 3 ) 3 COH + NaBr Phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn được mô tả như sau : Nhận định nào sau đây đúng ? A. Phản ứng thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane là phản ứng tách hydrogen halide. B. Trong giai đoạn (1) do độ âm điện C lớn hơn Br nên liên kết phân cực về phía Br. C. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ. D. Sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân là alcohol bậc IV. Câu 20: Một loại xăng là hỗn hợp lỏng gồm 4 alkane và nhiệt độ sôi tương ứng như sau : Alkane Hexane Heptane Octane Nonane Nhiệt độ sôi (°C) 68,7 98,4 125,7 150,8 Phần trăm số mol 10 20 60 10 Nhiệt đốt cháy (kcal/mol) - 47,52 - 53,63 - 59,74 -65,84 Cho các phát biểu sau: (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (a) Điều kiện thường, 4 alkane đều ở trạng thái lỏng. (b) Có thể tách các chất trong hỗn hợp bằng phương pháp chưng cất. (c) Thể tích CO 2 thoát ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 kg loại xăng trên ở điều kiện chuẩn là 3,48 m³. (d) Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy của loại xăng trên là 527,38 kcal/kg. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 21: Hợp chất hữu cơ X (mạch carbon không phân nhánh) chứa 3 nguyên tố C, H, O. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ X có chứa 64,61% carbon, 10,77% hydrogen, 24,62% oxygen về khối lượng. Người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng của X, thu được giá trị m/z của peak ion phân tử [M + ] bằng 130. Cho biết phổ hồng ngoại của X như hình vẽ :