Nội dung text ĐỀ 4 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (FORM TT-7791).docx
B. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm khác nhau. C. Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. D. Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ. Câu 10. Nước muối sinh lý (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch có nồng độ 0,9% của muối nào sau đây? A. NaNO 3 . B. Na 2 CO 3 . C. NaCl. D. Na 2 SO 4 . Câu 11. Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Tương tác vander Waals tăng dần. B. Phân tử khối tăng dần. C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực hên kết giảm dần. Câu 12. Phương trình nhiệt hoá học sau đây (hình vẽ) ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau: A. 2CO 2 (g) + 4H 2 O (l) → 2CH 3 OH (l) + 3O 2 (g) ; 0 r298H = +1450 kJ. B. 2CH 3 OH (l) + 3O 2 (g) → 2CO 2 (g) + 4H 2 O (l); 0 r298H = +1450 kJ. C. 2CO 2 (g) + 4H 2 O (l) → 2CH 3 OH (l) + 3O 2 (g) ; 0 r298H = -1450 kJ. D. 2CH 3 OH (l) + 3O 2 (g) → 2CO 2 (g) + 4H 2 O (l); 0 r298H = -1450 kJ. Câu 13. Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây không đúng khi giải thích cho việc sử dụng nồi áp suất? A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng. C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Tăng diện tích tiếp xúc thức ăn và gia vị. Câu 14. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO 2 (g) (đỏ nâu) N 2 O 4 (g) (không màu) Biết NO 2 và N 2 O 4 có 0 r298H tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. (b) Biến thiên enthalpy của phản ứng là -57,2 KJ. (c) N 2 O 4 bền vững hơn NO 2 . (d) Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol NO 2 tạo thành từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất giải phóng nhiệt lượng là 33,18 kJ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Phương trình hoá học của phản ứng: CHCl 3 (g) + Cl 2 (g) CCl 3 (g) + HCl(g). Khi nồng độ của CHCl 3 giảm 4 lần, nồng độ Cl 2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước? A. Mức độ phản ứng tăng dần từ fluorine đến iodine. B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có thể dùng để sát khuẩn. C. Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước đều là phản ứng một chiều.
(d) Vụ nổ bụi xảy ra tại một xưởng cưa. Câu 3. Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau: KIO 3 + KI + H 2 SO 4 K 2 SO 4 + I 2 + H 2 O a) Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng trên. b) Nếu cần tạo ra 0,3 mol iodine thì khối lượng muối KIO 3 cần dùng là bao nhiêu gam? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.