Nội dung text 1. File GV.docx
A. quang năng. B. động năng. C. thế năng. D. điện năng. Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng lượng phản ứng hoá học) thành điện năng. Câu 9 [NB] – (Chuyên Trần Phú – Hải Phòng): Nguồn điện nào sau đây không dựa vào năng lượng từ các phản ứng hoá học? A. Pin nhiên liệu. B. Pin Galvani. C. Acquy. D. Pin mặt trời. Pin mặt trời không dựa vào năng lượng từ các phản ứng hoá học. Pin mặt trời dựa vào ánh sáng mặt trời để phát điện. Câu 10 [NB] – (THPT Quang Trung – Hải Phòng): Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn - Cu, dòng electron di chuyển từ : A. cực kẽm sang cực đồng. B. cathode sang anode. C. cực dương sang cực âm. D. cực bên phải sang cực bên trái. Zn là anode (cực âm): Zn → Zn 2+ + 2e Cu là cathode (cực dương): Cu 2+ + 2e → Cu Điện cực kẽm dư electron, điện cực đồng thiếu electron nên dòng electron di chuyển từ cực kẽm sang cực đồng. Câu 11 [NB] – (Cụm Đắk Lắk – Lần 1): Trong số các ion: Ag + , Al 3+ , Fe 2+ , Cu 2+ , ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn? A. Al 3+ . B. Ag + . C. Fe 2+ . D. Cu 2+ . Trong các ion trên, ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn (Tính oxi hóa Ag + > Cu 2+ > Fe 2+ > Al 3+ ). Câu 12 [NB] – (Sở Bắc Giang – Lần 1): Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá - khử của kim loại trong dãy điện hoá: Mg 2+ /Mg; Zn 2+ /Zn; Pb 2+ /Pb; Hg 2+ /Hg. Ion kim loại có tính oxi hoá yếu nhất trong dãy là : A. Hg 2+ . B. Mg 2+ . C. Pb 2+ . D. Zn 2+ . Mg 2+ /Mg có thế điện cực chuẩn âm nhất nên Mg 2+ có tính oxi hoá yếu nhất trong dãy. Câu 13 [NB] – (THPT Lê Thánh Tông – TPHCM): Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử: Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Ag + /Ag Na + /Na Cu 2+ /Cu Mg 2+ /Mg Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,799 -2,713 +0,340 -2,353 Ở điều kiện chuẩn, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Na + . B. Mg 2+ . C. Fe 2+ . D. Ag + . Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh → Ion Ag + có tính oxi hóa mạnh nhất. Câu 14 [NB] – (Cụm Bắc Ninh – Lần 2): Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá-khử Fe 2+ /Fe Sn 2+ /Sn Zn 2+ /Zn Ni 2+ /Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,440 -0,138 -0,763 -0,257 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử yếu nhất là A. Zn. B. Ni. C. Fe. D. Sn. Trong dãy trên, E°Sn 2+ /Sn lớn nhất nên Sn có tính khử yếu nhất.
Cặp oxi hóa – khử có thế điện cực chuẩn càng chênh lệch thì sức điện động chuẩn của pin càng lớn. → Pin Fe-Ag có sức điện động chuẩn lớn nhất là 0,799 – (-0,44) = 1,239V. Câu 24 [TH] – (THPT Hương Khê – Hà Tĩnh): Sức điện động chuẩn của pin điện hóa gồm hai điện cực M 2+ /M và Ag + /Ag bằng 1,056V, theo bảng sau: Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Ni 2+ /Ni Sn 2+ /Sn Cu 2+ /Cu Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,257 -0,137 +0,34 +0,799 Hãy cho biết kim loại nào phù hợp với M? A. Cu. B. Fe. C. Sn. D. Ni. E°pin = E°Ag + /Ag – E°M 2+ /M = 1,056V → E°M 2+ /M = E°Ag + /Ag – 1,056 = -0,257 → M là Ni Câu 25 [TH] – (THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên): X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 . Hai kim loại X, Y có thể là A. Cu, Fe. B. Mg, Ag. C. Fe, Cu. D. Ag, Mg. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 → X là Fe, Y là Cu: Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 Cu + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 2FeSO 4 + CuSO 4 Câu 26 [TH] – (Chuyên Hạ Long – Quảng Ninh): Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra : A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+ . B. sự khử Fe 2+ và sự khử Cu 2+ . C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe 2+ và sự oxi hóa Cu. Trong phản ứng xảy ra Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+ vì số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên +2 và số oxi hóa của Cu giảm từ +2 xuống 0 Câu 27 [TH] – (THPT Tây Thạnh – TPHCM): Xét phản ứng: Cu(s) + Fe 2 (SO 4 ) 3 (aq) → 2FeSO 4 (aq) + CuSO 4 (aq). Kí hiệu cặp oxi hoá – khử của iron trong phản ứng trên là A. Fe 2+ /Fe. B. Fe 3+ /Fe. C. Fe 3+ /Fe 2+ . D. Fe/Fe 2+ . Đối với Fe, dạng oxi hóa trong phản ứng này là Fe 3+ , dạng khử là Fe 2+ , cặp oxi hóa khử là Fe 3+ /Fe 2+ . Câu 28 [TH] – (Sở Thừa Thiên Huế - Lần 1): Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau: Cặp oxi hoá – khử Mg 2+ /Mg Al 3+ /Al Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Fe 3+ /Fe 2+ Thế điện cực chuẩn (V) –2,356 –1,676 –0,763 –0,440 0,340 0,771 Kim loại nào sau đây khi lấy dư chỉ khử được Fe 3+ trong dung dịch Fe(NO 3 ) 3 thành Fe 2+ ? A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Cu. Kim loại Cu dư chỉ khử được Fe 3+ trong dung dịch Fe(NO 3 ) 3 thành Fe 2+ : Cu + Fe 3+ → Cu 2+ + Fe 2+ Các kim loại Mg, Al, Zn sau khi khử Fe 3+ về Fe 2+ sẽ tiếp tục khử Fe 2+ về Fe. Câu 29 [TH] – (THPT Hà Trung – Lần 1). Cho các cặp oxi hoá - khử của các halogen và thế điện cực chuẩn tương ứng: