Nội dung text PHẦN I .CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - LIÊN KẾT GENE - HS.Image.Marked.pdf
LIÊN KẾT GENE PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đối tượng Morgan sử dụng nghiên cứu để phát hiện các quy luật di truyền là A. ruồi giấm. B. đậu Hà lan. C. bí ngô. D. hoa loa kèn. Câu 2. Ở ruồi giấm, hiện tượng di truyền cùng nhau của cặp tính trạng màu thân và kích thước cánh, trong đó thân xám luôn di truyền cùng cánh dài và thân đen luôn di truyền cùng cánh cụt được gọi là A. liên kết gene. B. phân ly độc lập. C. tương tác gene. D. di truyền giới tính. Câu 3. Số nhóm gene liên kết trong ruồi giấm bình thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4.Phép lai nào đã giúp Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gene? A. Lai xa. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Ngẫu phối. Câu 5. Liên kết gene là hiện tượng các A. gene trên cùng một NST di truyền cùng nhau. B. gene trên các NST luôn di truyền cùng nhau. C. tính trạng trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau. D. tính trạng trên các NST luôn di truyền cùng nhau. Câu 6. Đâu không phải là vai trò gene liên kết gene (liên kết hoàn toàn)? A. Liên kết gene làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Trong tự nhiên, các gene có lợi đảm bảo cho sinh vật thích nghi với môi trường luôn di truyền cùng nhau. C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng. D. Giải thích được sự di truyền cùng nhau của nhiều tính trạng ở các cá thể. Câu 7. Phép lai nào đã giúp Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gene ? Cho biết B: thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, V cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh ngắn. A. BV bv BV bv ♂ ♀ . B. BV bv bv bv ♂ ♀ . C. bv bv bv bv ♂ ♀ . D. BV bv bv bv ♀ ♂ . Câu 8.Trong thí nghiệm của Morgan, ở F1, khi ông cho ruồi đực thân xám, cánh dài lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình nào? A. 100% xám, dài. B. 3 xám, dài: 1 đen, cụt. C. 1 xám, dài: 1 đen, cụt. D. 100% đen, cụt. Câu 9. Cơ sở tế bào học giải thích cho hiện tượng liên kết gene mà Morgan khám phá ra là mỗi gene nằm trên NST tại một vị trí xác định gọi là ......(1)......., các gene phân bố dọc theo .........(2)....... của NST, các NST phân ly trong quá trình ........(3)....... dẫn tới các gene trên cùng một NST phân ly cùng nhau. Từ/ Cụm từ còn trống là A. (1) – locus; (2) – chiều ngang; (3) – nguyên phân. B. (1) – locus; (2) – chiều dài; (3) – nguyên phân. C. (1) – locus; (2) – chiều dài; (3) – giảm phân. D. (1) – locus; (2) – chiều ngang; (3) – giảm phân. Câu 10. Liên kết gene giúp các gene có lợi bảo đảm cho sinh vật thích nghi với môi trường có thể được ..........(1)...... trên cùng một NST. Các gene này luôn di truyền cùng nhau bảo đảm duy trì ..........(2)......... của loài. Từ/ Cụm từ còn trống là A. (1) – tập hợp; (2) – sự phát triển. B. (1) – phân ly; (2) – sự ổn định. C. (1) – tập hợp; (2) – sự ổn định. D. (1) – trao đổi; (2) – sự sinh trưởng. Câu 11. Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng các phương pháp khác nhau như gây đột biến ..........(1)......... để đưa các gene có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống mới có nhiều đặc điểm ......(2)......Từ/ Cụm từ còn trống là
A. (1) – đảo đoạn NST; (2) – mong muốn. B. (1) – chuyển đoạn NST; (2) – tương thích ổn định. C. (1) – nhân đoạn NST; (2) – mong muốn. D. (1) – chuyển đoạn NST; (2) – mong muốn. Câu 12. Các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể lại di truyền liên kết với nhau do trên một nhiễm sắc thể có .......(1)........ gene cùng tồn tại. Các gene này phân ly cùng nhau trong quá trình ..........(2).......... tạo giao tử. Từ/ Cụm từ còn trống là A. (1) – nhiều; (2) – nguyên phân. B. (1) – hai; (2) – giảm phân. C. (1) – hai; (2) – nguyên phân. D. (1) – nhiều; (2) – giảm phân. Câu 13. Tập hợp các gene liên kết thuộc mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng tạo thành một .............. Số ................ tương đương với số nhiễm sắc thể khác nhau trong một bộ nhiễm sắc thể. Từ/ Cụm từ còn trống là A. nhóm không liên kết. B. nhóm nhiễm sắc thể. C. nhóm liên kết. D. nhóm gene. Câu 14. Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể của ngô là 2n = 20 tương ứng với số nhóm liên kết là A. 10. B. 9. C. 20. D. 1. Câu 15.Ở thí nghiệm của Morgan, khi cho F1 lai phân tích tạo nên thế hệ Fa sẽ có hai giả thuyết được đưa ra: + ............(1)..........: Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau nên phân ly không cùng nhau + .............(2).........: Các gene nằm trên cùng một nghiễm sắc thể nên phân ly cùng nhau Từ/ Cụm từ còn trống là A. (1) – Phân ly độc lập; (2) – Phân ly không hoàn toàn. B. (1) – Phân ly đồng thời; (2) – Phân ly độc lập. C. (1) – Phân ly hoàn toàn; (2) – Phân ly không hoàn toàn. D. (1) – Phân ly độc lập; (2) – Phân ly đồng thời. Câu 16. Trong giả thuyết phân ly đồng thời và phân ly độc lập, tỷ lệ số giao tử theo giả thuyết phân ly độc lập so với số giao tử theo giả thuyết phân ly đồng thời là A. 1. B. 1⁄2. C. 2. D. 4. Câu 17. Xét một cá thể có kiểu gene AB ab Bv bv DE DE Mn Mn QP Qp. Xét một tế bào sinh tinh của cá thể này có thể cho được tối thiểu số loại giao tử là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 18. Ở một loài vật, xét một cá thể có kiểu gene AB ab Bv bv DE DE Mn Mn QP Qp. Xét 1000 tế bào sinh trứng của cá thể này có thể cho được tối đa số loại giao tử là bao nhiêu, biết không xảy ra hoán vị gene? A. 4. B. 8. C. 1. D. 6. Câu 19. Xét một cơ thể có kiểu gene BV bv DE de. Số loại giao tử có thể tạo ra trong trường hợp không xảy ra hoán vị gene là A.9. B. 4. C. 8. D. 16. Câu 20. Xét một cơ thể có kiểu gene. AB ab Mn mN. Cho cá thể trên tự thụ phấn thu được đời con, số loại kiểu gene dị hợp có thể thu được ở đời con là A.4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 21. Xét một cơ thể có kiểu gene AB ab DE de Mn mn . Số kiểu hình có thể tạo ra khi cho cá thể trên tự thụ phấn là bao nhiêu (biết rằng không xảy ra hoán vị gene và các gene trội không hoàn toàn) ? A. 27 B. 18 C. 8 D. 16 Câu 22. Ở ruồi giấm, xét thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn trội hoàn toàn so với thân đen. Trong các phép lai sau, phép lai nào cho đời con giống nhau ở quy luật liên kết gene và phân ly độc lập?
A. Ruồi thân xám, cánh dài dị hợp Ruồi thân đen, cánh cụt. B. Ruồi thân xám, cánh cụt dị hợp Ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. C. Ruồi thân xám, cánh dài dị hợp 2 cặp Ruồi thân xám, cánh dài đồng hợp. D. Ruồi thân xám, cánh dài dị hợp 2 cặp Ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. Câu 23. Liên kết gene dễ dàng .............(1)........ kết quả lai tạo và tạo ra sản phẩm .......(2)......., đáp ứng nhu cầu thị trường. Một số sản phẩm của liên kết gene: + Trong chăn nuôi: Giống lợn Ỉ, Giống bò sữa Hà Lan + Trong trồng trọt: Giống lúa IR8, Giống cam Xoan Từ/ Cụm từ còn trống là A. (1) – Tạo ra; (2) – Đồng nhất. B. (1) – Dự đoán; (2) – Tương tự. C. (1) – Phát triển; (2) – Đa dạng. D. (1) – Dự đoán; (2) – Đồng nhất. Câu 24. Ở ruồi giấm, cho biết B: thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, V cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh ngắn. Hai gene cùng nằm trên một NST. Tiến hành lai giữa hai con ruồi giấm (P) thu được F1, phép lai nào ở (P) cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. (P): BV bv bv bv ♂ ♀ . B. (P): BV BV bv BV ♂ ♀ . C. (P): BV bv BV bv ♂ ♀ . D. (P): bv bv bv bv ♂ ♀ . Câu 25. Ở ruồi giấm, cho biết B: thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, V cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh ngắn. Hai gene cùng nằm trên một NST. Tiến hành lai giữa hai con ruồi giấm (P) thu được F1, Phép lai nào ở (P) cho đời con có số kiểu gene bằng số kiểu hình? A. (P): BV bv bv bv ♂ ♀ . B. (P): BV BV bv BV ♂ ♀ . C. (P): BV bv BV bv ♂ ♀ . D. (P): bv bv bv bv ♂ ♀ . Câu 26. Ở ruồi giấm, cho biết allele B: thân xám trội hoàn toàn so với allele b thân đen, V cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh ngắn. Hai gene cùng nằm trên một NST. Tiến hành lai giữa hai con ruồi giấm (P) thu được F1 . Phép lai nào ở P cho đời con 50% thân xám cánh dài: 50 % thân đen cánh dài ? A. (P): BV bv bv bv ♂ ♀ . B. (P): BV BV bv BV ♂ ♀ . C. (P): BV bv BV bv ♂ ♀ . D. (P): BV bv bV bv ♂ ♀ . Câu 27. Ở ruồi giấm, cho biết allele B: thân xám trội hoàn toàn so với allele b thân đen, V cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh ngắn. Hai gene cùng nằm trên một NST. Tiến hành lai giữa hai con ruồi giấm (P) thu được F1. Phép lai nào ở P cho đời con 100% thân xám cánh dài? A. (P): BV bv bv bv ♂ ♀ . B. (P): bv BV bv BV ♂ ♀ . C. (P): bV bv bV bv ♂ ♀ . D. (P): BV bv bV bv ♂ ♀ . Câu 28. Ở một loài thực vật có thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Xét phép lai cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân thấp, hoa trắng theo quy luật phân ly độc lập thu được tỷ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Nếu theo quy luật liên kết gene sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là A. 1: 1: 1: 1. B. 1: 2: 1. C. 3: 1. D. 1: 1. Câu 29. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả dài. Hai gene cùng nằm trên 1 cặp NST. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái không xảy ra hoán vị gene. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau Phép lai Tỉ lệ kiểu gene Cây A thân cao, quả tròn Cây B thân thấp, quả dài F1: ? Cây F1 Cây C thân cao, quả dài dị hợp F2: 1: 2: 1 Cho cây B Cây C thu được tỷ lệ kiểu hình là A.1: 1: 1: 1. B. 1: 1. C. 3: 1. D. 1: 2: 1.
Câu 30. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái không xảy ra hoán vị gene. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau Phép lai Tỷ lệ kiểu hình Cây thân cao, quả tròn Cây thân thấp, quả bầu dục 1 cây thân cao, quả tròn Cây F1 Cây thân thấp, quả bầu dục ? Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả bầu dục. B. 1 thân cao, quả bầu dục: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn. C. 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả bầu dục. D. 9 thân cao, quả tròn: 3 thân cao, quả bầu dục: 3 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả bầu dục. Câu 31. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; kiểu gene BB quy định quả tròn trội, Bb quy định quả oval, bb quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau Phép lai Tỷ lệ kiểu hình (P1):Cây thân cao, quả tròn Cây thân thâp, quả bầu dục 1 thân vừa, quả oval (P2):Cây F1 Cây F1 ? Biết gene trội không hoàn toàn và các kiểu hình trung gian của các tính trạng lần lượt là thân vừa và quả oval. Tỷ lệ kiểu hình ở phép lai 2 là A. 3 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả bầu dục. B. 1 thân cao, quả bầu dục: 2 thân vừa, quả oval: 1 thân thấp, quả tròn. C. 3 thân cao, quả tròn: 3 thân vừa, quả oval: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả bầu dục. D. 9 thân cao, quả tròn: 3 thân cao, quả bầu dục: 3 thân vừa, quả oval: 1 thân thấp, quả bầu dục. Câu 32. Ở một loài thực vật có thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết hai gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gene. Xét phép lai: Cây thân cao, quả tròn Cây thân thâp, quả bầu dục thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là: 1 thân vừa, quả oval. Cho F1 tự thụ thu được F2. Ở F2 có tối thiểu bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình? A. 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. B. 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. 3 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. D. 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. Câu 33. Cơ sở để các gene liên kết với nhau là do trong cơ thể con người có khoảng 20000 - 30000 gene nhưng chỉ có .........(1).........Vì vậy các gene quy định các tính trạng khác nhau có thể cùng nằm trên ..........(2)......., khi đó các gene cùng được di truyền cùng nhau và duy trì ổn định. A. (1) – 46 NST; (2) – 1 NST. B. (1) – 23 NST; (2) – 1 NST. C. (1) – 46 cặp NST; (2) – 1 NST. D. (1) – 46 NST; (2) – 2 NST. Câu 34. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau. Phép lai Tỷ lệ kiểu hình Cây thân cao, quả tròn Cây thân thấp, quả bầu dục 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả bầu dục Cây F1 Cây F1 (-) Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, quả bầu dục ở F2 là A.3/4. B. 5/16. C. 7/16. D. 9/16.