Nội dung text TUẦN 24 - HINH CHU NHAT.docx
2 Giới thiệu bài, ghi tựa. thẳng cuộc. 2. Hoạt động Khám phá – Thực hành (17 phút) a. Mục tiêu: Tính chất cơ bản về góc và cạnh của hình chữ nhật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Cá nhân, nhóm, lớp 1. Giới thiệu tính chất cơ bản về góc và cạnh của hình chữ nhật: A B D C - GV chỉ vào hình chữ nhật trên bảng lớp và yêu cẩu HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về góc và cạnh của hình chữ nhật. - GV chốt: + Các góc đỉnh A, B, C, D là các góc vuông. + Các cạnh AD và BC dài bằng nhau. + Các cạnh AB và DC dài bằng nhau. - GV dùng ê-ke kiểm tra góc, dùng thước đo các - HS nhóm bốn quan sát hình chữ nhật ABCD trong SGK, thảo luận cách thực hiện. - Các nhóm thực hiện và trình bày trước lớp việc tìm hiểu góc và cạnh theo các cách khác nhau. + Các góc đỉnh A, B, C, D là các góc vuông. • Góc _ Dùng ê-ke kiểm tra góc vuông. _ Các góc vẽ theo đường kẻ của giấy là các góc vuông (bài học trước đã thực hành). + Các cạnh AD và BC dài bằng nhau. • Cạnh _ Dùng thước để đo. _ Đếm số ô vuông. - HS lắng nghe, quan sát.
3 cạnh (vừa thao tác vừa nói, kí hiệu các góc vuông, viết nội dung phần Cùng học) - GV giới thiệu các thuật ngữ chiều dài, chiều rộng: + Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài; độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. * Vận dụng: + Em hiểu thế nào về một hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m? 2. Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện. + Độ dài hai cạnh dài đều là 3 m. + Độ dài hai cạnh ngắn đều là 2 m. - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài. - HS nhóm đôi tìm hiểu bài, thảo luận, thực hiện. - Một vài nhóm trình bày, giải thích, chẳng hạn: + EGHK và MNPQ là các hình chữ nhật vì mỗi hình đều có: 4 góc vuông; 2 cạnh dài có độ dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. + UVST không là hình chữ nhật vì không có 4 góc